Thayhien.edu.vn xin giới thiệu đến các bạn các bài học Lý thuyết Công nghệ lâm nghiệp thủy sản 12 kết nối tri thức_Bài 19 Công nghệ nuôi một số loài thủy sản phổ biến ở Việt Nam
Bài 19 Công nghệ nuôi một số loài thủy sản phổ biến ở Việt Nam
I. NUÔI CÁ RÔ PHI TRONG LỒNG
1. Chuẩn bị lồng
a. Lựa chọn vị trí đặt lồng
- Lồng nuôi cá rô phi:
+ Chỉ được đặt ở nơi đã quy hoạch trên:
Sông, hồ chứa, hồ thủy điện.
Nơi có nguồn nước sạch.
Nước được lưu thông.
Chất lượng đảm bảo.
+ Tránh xa khu vực tàu thuyền neo đậu, qua lại.
![Lồng nuôi cá rô phi.olm Công nghệ 12, lồng nuôi, olm](https://cdn3.olm.vn/upload/img_teacher/0715/img_teacher_2024-07-15_669474737baa2.jpg)
- Lồng nuôi cá rô phi trên sông cần:
+ Được đặt ở nơi thoáng gió.
+ Có mặt nước rộng.
+ Nước lưu thông vừa phải.
+ Tốc độ dòng chảy ổn định khoảng 0,2 - 0,3 m/s.
- Tổng diện tích các lồng nuôi nên dưới 0,2% tổng diện tích mặt sông.
+ Mỗi cụm lồng nên nhỏ hơn 40 ô lồng.
Khoảng cách các cụm lồng nên cách nhau khoảng 50 - 100 m.
- Các lồng nuôi cá rô phi trên hồ chứa cần:
+ Được đặt nơi thoáng gió.
+ Nền cách bờ trên 15 m.
+ Không nên đặt ở các eo ngách nhiều cây che phủ.
- Mỗi cụm lồng nên nhỏ hơn 30 ô lồng.
+ Khoảng cách các cụm lồng nên cách nhau khoảng 150 - 200 m.
- Với hệ thống lồng HDPE:
+ Nên bố trí lồng độc lập hoặc thành cụm từ 6 đến 8 ô lồng.
+ Cách xa nhau từ 30 m đến 50 m.
b. Kích thước lồng nuôi và nguyên vật liệu làm lồng
- Lồng nuôi cá rô phi phổ biến là:
+ Lồng lưới.
+ Khung thép không rỉ.
+ Thường dùng loại ống thép tuýp có φ = 44, lồng lưới 2 lớp, sâu 3 m.
+ Phía bề mặt thêm lưới lửng sâu khoảng 80 cm.
- Các lồng nuôi cá rô phi thường có kích cỡ:
+ 6 m x 6 m x 3 m.
+ 9 m x 6 m x 3 m.
+ Số lượng lồng được trang bị các bộ lưới từ 8 phao đến 12 phao.
![Kích thước lồng nuôi.olm Công nghệ 12, kích thước, olm](https://cdn3.olm.vn/upload/img_teacher/0715/img_teacher_2024-07-15_669475e76d8a7.jpg)
- Phao được sử dụng là:
+ Các thùng phi nhựa.
+ Có thể tích khoảng 200 L.
+ Các ô lồng được neo bởi hệ thống dây dù.
- Mỗi cụm lồng cần được thiết kế:
+ Nhà ăn, nghỉ cho công nhân.
+ Kho chứa thức ăn.
+ Thuốc phòng và trị bệnh trong nuôi cá.
- Người nuôi cần chuẩn bị đảm bảo các phương tiện bảo hộ, phao cứu sinh.
2. Lựa chọn và thả giống
- Chọn cá khỏe, đồng đều:
+ Màu sắc tươi sáng.
+ Phản ứng nhanh nhẹn.
+ Không mang mầm bệnh.
![Lựa chọn giống phù hợp.olm Công nghệ 12, giống, olm](https://cdn3.olm.vn/upload/img_teacher/0715/img_teacher_2024-07-15_66947a2116de7.jpg)
- Cá giống thường được thả vào tháng 4 đến tháng 8 hằng năm.
- Thả cá giống vào sáng sớm hoặc chiều mát, trước khi thả cá cần:
+ Tắm qua trong dung dịch nước muối loãng từ 2% đến 3% trong khoảng 5 - 10 phút.
→ Cá quen dần với môi trường nước mới.
- Mật độ thả thích hợp vào khoảng 5 - 6 con/, theo dõi và vị trí đặt lồng.
3. Quản lí và chăm sóc
a. Thức ăn và cho cá ăn
![Thức ăn cho cá.olm Công nghệ 12, thức ăn, olm](https://cdn3.olm.vn/upload/img_teacher/0715/img_teacher_2024-07-15_66947ad0d6d82.jpg)
- Khi mới thả, dùng thức ăn viên nổi có:
+ Hàm lượng protein khoảng 30 - 35%.
+ Kích cỡ từ 1 mm đến 2 mm.
+ Khi cá lớn dùng thức ăn viên nổi có:
Hàm lượng protein khoảng 28 - 30%.
Kích cỡ từ 3 mm đến 4 mm.
- Hằng ngày cho cá ăn 2 lần:
+ Vào khoảng 8 - 9 giờ sáng và 15 - 16 giờ.
+ Bằng thức ăn viên nổi với lượng thức ăn hằng ngày.
Chiếm khoảng 5 - 7% khối lượng cá nuôi trong 1 đến 2 tháng nuôi đầu.
Khoảng 3 - 5% vào các tháng nuôi sau.
- Lượng thức ăn giảm dần vào những ngày thời tiết xấu.
- Có thể cho ăn bằng tay hoặc sử dụng máy cho ăn tự động được lập trình sẵn chế độ và giờ cho cá ăn.
b. Quản lí lồng nuôi
- Hằng ngày quan sát và kịp thời khắc phục ngay sự cố khi phát sinh:
+ Rác trên sông, trên hồ dạt vào lồng cá.
+ Các ô lồng bị rách lưới, hư neo.
+ Vật nổi bất thường vào khối lồng nuôi.
+ Xử lí xác cá chết theo quy định,...
- Định kì vệ sinh lồng lưới tạo sự thông thoáng cho cá nuôi:
+ 1 tuần/lần (mùa hè).
+ 2 tuần/lần (mùa đông).
+ Dùng máy phun xịt rửa lồng:
Làm nhẹ nhàng.
Tránh cá nhảy ra khỏi lồng.
c. Quản lí sức khỏe cá nuôi lồng
- Đối với cá rô phi nuôi lồng, công tác phòng bệnh rất quan trọng.
- Quản lí sức khỏe đảm bảo:
+ Tổng hợp kĩ thuật nuôi từ khâu chăm sóc, đánh bắt, vận chuyển.
+ Quản lí chế độ cho ăn, loại và lượng thức ăn.
+ Quản lí môi trường nuôi cá lồng.
+ Sát trùng nước định kì.
- Khi nguồn nước nuôi cá không đảm bảo cần:
+ Treo túi vôi.
+ Sử dụng thuốc sát trùng nguồn nước chậm tan giữa lồng để sát trùng nguồn nước.
- Định kì cho cá ăn thức ăn có bổ sung:
+ Vitamin C, vitamin tổng hợp,
+ Thuốc tăng cường miễn dịch,
+ Men tiêu hóa để nâng cao sức đề kháng cho cá.
- Định kì cho cá ăn thức ăn có trộn thuốc diệt nội, ngoại kí sinh trùng.
- Khi dịch bệnh xảy ra cần tiến hành xử lí như sau:
+ Vớt loại bỏ cá chết, cá bệnh nặng ra khỏi lồng nuôi.
+ Kiểm tra lâm sàng.
+ Gửi mẫu cá để biểu hiện bệnh đến các phòng thí nghiệm gần nhất.
+ Xin tư vấn của bác chuyên môn.
![Quản lí sức khỏe cá nuôi lồng.olm Công nghệ 12, sức khỏe cá, olm](https://cdn3.olm.vn/upload/img_teacher/0715/img_teacher_2024-07-15_66947bbfc862b.jpg)
- Tiến hành sát trùng:
+ Lưới.
+ Dụng cụ.
+ Nguồn nước nuôi lồng.
- Điều trị bằng các loại thuốc được phép theo quy định:
+ Liều lượng, cách dùng thuốc theo hướng dẫn.
4. Thu hoạch
- Khi cá rô phi nuôi lồng đạt kích cỡ thương phẩm (>1,0 kg/con) sau từ 6 đến 8 tháng nuôi thì tiến hành thu hoạch.
- Trước khi thu hoạch ngưng cho cá ăn từ 1 đến 2 ngày.
![Thu hoạch cá.olm Công nghệ 12, thu hoạch, olm](https://cdn3.olm.vn/upload/img_teacher/0715/img_teacher_2024-07-15_66947b3ec4164.jpg)
- Khi đánh bắt cá trong lồng lưới cần:
+ Kéo dần cá lên nhẵn.
+ Cần tránh về một góc để tránh làm cá nhảy ra khỏi lồng.
→ Giúp cho việc đánh bắt dễ dàng hơn.
- Cần chuẩn bị phương tiện vận chuyển cá sống như:
+ Lò.
+ Thuyền.
+ Vợt mềm có lưới mịn.
+ Đánh bắt cần nhẹ nhàng, tránh làm tổn thương cá.
- Đặc biệt lưu ý:
+ Không đánh bắt, tiêu thụ cá thương phẩm khi dừng sử dụng thuốc điều trị chưa hết thời gian quy định.
- Cá thương phẩm cần được:
+ Lưu giữ, vận chuyển đi tiêu thụ trong nguồn nước sạch, mát.
+ Cung cấp đủ oxygen.
+ Nên tiêu thụ ngay trong ngày.
II. KĨ THUẬT NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG TRONG AO
- Kĩ thuật này chia thời gian nuôi tôm từ giống lên thương phẩm thành ba giai đoạn:
+ Giúp tăng tốc độ sinh trưởng của tôm.
+ Giảm rủi ro dịch bệnh.
+ Giảm chi phí sản xuất.
+ Nâng cao tỉ lệ sống của tôm.
+ Năng suất của vụ nuôi.
1. Hệ thống ao nuôi
- Lựa chọn và chuẩn bị ao nuôi:
+ Hệ thống ao nuôi gồm 3 ao cho 3 giai đoạn khác nhau:
+ Diện tích mỗi ao từ 1000 đến 2000 .
+ Ao có thể là:
+ Ao đất.
+ Ao được làm nổi trên mặt đất (ao giai đoạn 1 và 2).
+ Được lót bằng bạt HDPE.
+ Ao có dạng hình tròn hoặc hình chữ nhật được bo tròn các góc:
+ Có hệ thống thoát nước ở giữa trung tâm ao.
+ Ao được lắp đặt:
+ Hệ thống sục khí (ao giai đoạn 1).
+ Cả hệ thống sục khí và quạt nước với (ao giai đoạn 2 và 3).
+ Ao nuôi giai đoạn 1 và 2 nên có mái che vào mùa nóng.
- Vệ sinh ao nuôi:
+ Đối với ao đất, cần tiến hành cải tạo theo đúng quy trình.
+ Đối với ao lót bạt trước khi nuôi cần:
Xịt rửa.
Khử trùng bạt.
- Lấy nước vào ao:
+ Nước trước khi đưa vào ao phải được lọc và khử trùng theo đúng quy trình.
![Ao nuôi tôm lót bạt.olm Công nghệ 12, ao nuôi tôm, olm](https://cdn3.olm.vn/upload/img_teacher/0716/img_teacher_2024-07-16_6696450f953cc.jpg)
2. Lựa chọn và thả giống
- Lựa chọn tôm giống khỏe mạnh:
+ Chiều dài cơ thể từ 9 mm đến 11 mm (giai đoạn Postlarvae).
+ Đạt yêu cầu chất lượng.
+ Được sản xuất từ trại giống có đủ điều kiện theo quy định.
- Trước khi đóng túi để vận chuyển, tôm cần được:
+ Thuần hóa độ mặn.
+ pH tương đương với điều kiện của ao ương giai đoạn một.
- Thả tôm vào sáng sớm hoặc chiều mát, chú ý:
+ Cân bằng nhiệt độ giữa môi trường nước cũ và nước ao mới trước khi tiến hành thả để:
Tránh tôm bị sốc nhiệt.
- Mật độ thả từ:
+ 500 đến 1000 con/ đối với giai đoạn 1.
+ 250 đến 500 con/ ở giai đoạn 2.
+ 100 đến 150 con/ ở giai đoạn 3.
![Ngâm túi tôm trước khi thả.olm Công nghệ 12, ngâm túi tôm, olm](https://cdn3.olm.vn/upload/img_teacher/0716/img_teacher_2024-07-16_669645921c0da.jpg)
3. Quản lí và chăm sóc
a. Thức ăn và cho ăn
- Cho tôm ăn thức ăn công nghiệp có:
+ Hàm lượng protein cao.
+ Khối lượng thức ăn và kích cỡ phù hợp với:
Ngày tuổi theo khuyến cáo của nhà sản xuất thức ăn.
- Cho ăn từ 4 đến 6 lần/ngày tùy vào giai đoạn phát triển của tôm.
- Thường xuyên sử dụng sàng ăn kiểm tra lượng thức ăn thừa để:
+ Có biện pháp điều chỉnh phù hợp.
![Sàng cho tôm ăn.olm Công nghệ 12, sàng cho tôm ăn, olm](https://cdn3.olm.vn/upload/img_teacher/0716/img_teacher_2024-07-16_6696462733ec1.jpg)
b. Quản lí môi trường
- Hằng ngày, tiến hành xi phông để:
+ Thu gom chất thải trong ao.
+ Kiểm tra chất lượng nước để:
Có biện pháp xử lí kịp thời.
Cấp bù lượng nước hao hụt do xi phông.
- Định kì khoảng 4 - 5 ngày/lần thay từ 20% đến 30% thể tích nước trong ao.
- Sử dụng chế phẩm vi sinh theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
4. Thu hoạch
- Giai đoạn một:
+ Sau 25 đến 30 ngày ương.
+ Khi tôm đạt cỡ từ 800 đến 1000 con/kg thì:
Tiến hành thu.
Chuyển tôm sang ao nuôi giai đoạn hai.
- Giai đoạn hai:
+ Sau 25 đến 30 ngày nuôi.
+ Khi tôm đạt cỡ 200 con/kg thì:
Tiến hành thu.
Chuyển tôm sang ao nuôi giai đoạn ba.
- Giai đoạn ba:
+ Sau 30 ngày nuôi.
+ Khi tôm đạt kích cỡ thương phẩm (khoảng 30 - 50 con/kg) thì:
Tiến hành thu hoạch bằng cách xả khoảng 50% lượng nước trong ao.
Sau đó dùng lưới kéo để thu tôm và xuất bán.
![Thu hoạch tôm.olm Công nghệ 12, thu hoạch tôm, olm](https://cdn3.olm.vn/upload/img_teacher/0716/img_teacher_2024-07-16_66964681aa300.jpg)