Lý thuyết Công nghệ lâm nghiệp thủy sản 12 KNTT_Bài 20 Nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP

  Thayhien.edu.vn xin giới thiệu đến các bạn các bài học Lý thuyết Công nghệ lâm nghiệp thủy sản 12 kết nối tri thức_Bài 20 Nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP

Bài 20 Nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP

I. KHÁI NIỆM VÀ LỢI ÍCH CỦA NUÔI THỦY SẢN THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP

1. Khái niệm

- Là quy phạm thực hành áp dụng trong nuôi trồng thủy sản nhằm:

+ Đảm bảo an toàn thực phẩm.

+ Giảm thiểu dịch bệnh.

+ Giảm thiểu ô nhiễm môi trường sinh thái.

+ Đảm bảo trách nhiệm xã hội.

+ Dễ truy xuất nguồn gốc sản phẩm.

+ Góp phần thúc đẩy nuôi trồng thủy sản hướng tới sự phát triển bền vững.

Công nghệ 12, nuôi thủy sản, olm
Nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP

2. Lợi ích của nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP

- Đối với cơ sở nuôi:

+ Giảm chi phí sản xuất.

+ Sản phẩm có chất lượng ổn định.

+ Tạo động lực cho mối quan hệ tốt với:

  • Người lao động.

  • Cộng đồng xung quanh.

- Đối với người tiêu dùng và xã hội:

+ Sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng.

+ Đảm bảo an toàn thực phẩm.

+ Không gây hại cho người tiêu dùng.

+ Bảo vệ môi trường, cảnh quan.

+ Đa dạng sinh học.

- Đối với người lao động:

+ Được làm việc trong môi trường an toàn.

+ Đảm bảo vệ sinh.

+ Nâng cao kĩ năng lao động thông qua đào tạo về VietGAP.

- Đối với cơ sở chế biến thủy sản:

+ Dễ dàng hơn trong việc truy xuất nguồn nguyên liệu đầu vào.

+ Đảm bảo chất lượng sản phẩm khi đến tay người tiêu dùng.

+ Tăng khả năng xuất khẩu sản phẩm,...

II. QUY TRÌNH NUÔI THỦY SẢN THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP

1. Chuẩn bị nơi nuôi

- Lựa chọn địa điểm nuôi:

+ Địa điểm nuôi phải nằm trong vùng quy hoạch nuôi thủy sản.

+ Không có nguy cơ về:

  • An toàn vệ sinh thực phẩm.

  • An toàn lao động.

  • Vệ sinh môi trường,...

- Cải tạo, vệ sinh nơi nuôi:

+ Trước khi thả con giống cần cải tạo.

+ Vệ sinh và xử lí mầm bệnh cư trú tại nơi nuôi như:

  • Nạo vét bùn.

  • Phát quang bờ.

  • Dùng vôi để cải tạo đáy ao và diệt tạp.

  • Phơi đáy ao.

- Cấp nước:

+ Cấp đủ lượng nước sạch phù hợp với từng loại động vật thủy sản:

  • Khi cấp nước cần có lưới lọc để ngăn chặn rác và cá tạp vào nơi nuôi.

+ Kiểm tra và điều chỉnh các chỉ tiêu môi trường nước phù hợp với tiêu chuẩn VietGAP.

- Chuẩn bị các dụng cụ nuôi:

+ Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ phục vụ nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP như:

  • Máy bơm, quạt nước, xuồng.

  • Dụng cụ đo kiểm môi trường nước (pH, nhiệt độ, độ trong, 𝑁𝐻3𝐻2𝑆,...).

- Nhận diện và phòng ngừa các mối nguy về:

+ An toàn thực phẩm.

+ An toàn dịch bệnh.

+ An toàn lao động.

+ Thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn để:

  • Các mối nguy không xảy ra.

  • Nếu xảy ra thì ở dưới mức giới hạn cho phép.

Công nghệ 12, cấp nước, ao nuôi, olm
Cấp nước và ao nuôi

2. Lựa chọn và thả giống

- Nguồn gốc giống:

+ Con giống phải có nguồn gốc rõ ràng.

+ Được sản xuất từ cơ sở sản xuất giống có kiểm soát chất lượng đàn bố mẹ.

+ Quy trình sản xuất theo quy định đảm bảo an toàn sinh học.

- Chất lượng con giống:

+ Con giống phải đảm bảo các tiêu chuẩn về chất lượng, phù hợp với yêu cầu của VietGAP thủy sản như:

+ Cơ thể cân đối.

+ Kích cỡ đồng đều.

+ Phản xạ nhanh nhẹn.

+ Không có dấu hiệu bệnh.

+ Kiểm dịch theo quy định.

- Vận chuyển và thả con giống:

+ Vận chuyển bằng dụng cụ chuyên dụng:

  • Đánh bắt, vận chuyển nhẹ nhàng tránh xây xát.

  • Thực hiện các biện pháp khử trùng con giống trước khi thả vào nơi nuôi.

+ Mật độ và mùa vụ thả phải đúng theo quy trình.

3. Quản lí và chăm sóc

a. Thức ăn và cho ăn

- Sử dụng thức ăn có:

+ Nguồn gốc rõ ràng.

+ Đảm bảo chất lượng theo quy định.

+ Được đóng bao bì đúng quy cách.

- Kích cỡ và chất lượng thức ăn phù hợp với:

+ Từng đối tượng và giai đoạn phát triển của động vật thủy sản.

- Thức ăn được bảo quản đúng quy định, không để bị nấm mốc và biến chất.

- Kiểm tra chất lượng thức ăn trước khi sử dụng:

+ Không sử dụng thức ăn đã quá hạn, không đạt tiêu chuẩn.

- Không sử dụng hormone, chất kích thích tăng trưởng cho động vật thủy sản.

- Cho ăn vào sáng sớm hoặc chiều mát:

+ Lượng thức ăn và cách cho ăn phù hợp với từng loại động vật thủy sản.

b. Quản lí môi trường

- Thường xuyên kiểm tra, theo dõi các yếu tố môi trường để có biện pháp xử lí kịp thời.

- Định kì sử dụng các chế phẩm sinh học làm sạch môi trường ao nuôi.

- Sử dụng quạt nước để tăng lượng khí oxygen hòa tan cho ao nuôi:

+ Đặc biệt vào ban đêm.

+ Vào những ngày trời âm u.

+ Các tháng cuối của vụ nuôi.

- Hằng ngày theo dõi hoạt động của động vật thủy sản để:

+ Kịp thời phát hiện những bất thường của động vật thủy sản.

+ Có các biện pháp xử lí kịp thời.

Công nghệ 12, quạt nước, olm
Quạt nước tăng lượng khí oxygen cho ao nuôi

c. Quản lí dịch bệnh

- Lập kế hoạch phòng trừ dịch bệnh cho động vật thủy sản.

- Sử dụng biện pháp phòng bệnh tổng hợp từ:

+ Khâu vệ sinh ao nuôi.

+ Lấy nước vào ao.

+ Khử trùng con giống trước khi thả.

+ Phòng bệnh trong quá trình nuôi.

- Thường xuyên theo dõi sức khỏe động vật thủy sản:

+ Có quy trình phòng bệnh phù hợp cho từng đối tượng.

+ Thực hiện phòng và trị bệnh đúng quy trình.

- Có hồ sơ theo dõi toàn bộ diễn biến về dịch bệnh:

+ Nguyên nhân phát sinh.

+ Các loại thuốc phòng.

+ Điều trị cho động vật thủy sản.

4. Thu hoạch

- Thu hoạch bằng:

+ Các dụng cụ và phương pháp phù hợp.

+ Dùng xe chuyên dụng chở động vật thủy sản tới nơi tiêu thụ.

- Các sản phẩm thủy sản được đưa ra khỏi vùng nuôi cần được:

+ Ghi chép số lượng.

+ Ngày giờ.

+ Địa chỉ chuyển đi và chuyển đến.

Công nghệ 12, thu hoạch, olm
Thu hoạch thủy sản.olm

5. Thu gom, xử lí chất thải

- Các chất thải từ hoạt động nuôi thủy sản phải được thu gom, phân loại và xử lí theo đúng quy định như:

+ Khi động vật thủy sản bị chết phải:

  • Thu gom và chôn lấp cách xa khu vực nuôi.

  • Kết hợp dùng vôi, hóa chất để khử trùng.

  • Tránh gây ô nhiễm môi trường và lây lan dịch bệnh.

+ Nước thải ra ngoài môi trường của các ao nuôi phải:

  • Đảm bảo các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường.

+ Các chất thải rắn (như vỏ thuốc, chai lọ, thuốc và hóa chất đã qua sử dụng hoặc quá hạn sử dụng) phải:

  • Thu gom vào thùng chứa.

  • Tiêu hủy theo quy định.

- Mọi hoạt động thu gom, xử lí chất thải phải được:

+ Ghi chép.

+ Lưu trữ.

→ Theo đúng quy định của VietGAP thủy sản.

Công nghệ 12, thu gom, xử lí, olm
Phương pháp xử lí nước thải.olm

6. Ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy xuất nguồn gốc

- Mỗi hộ nuôi cần có sổ nhật kí để ghi chép lại các thông tin kĩ thuật trong suốt quá trình nuôi:

+ Ngày tháng chuẩn bị nơi nuôi.

+ Số lượng con giống thả.

+ Nguồn gốc xuất xứ.

+ Ngày thu hoạch.

+ Sản lượng thu được.

+ Có hoạch toán kinh tế cụ thể.

- Ghi chép đầy đủ:

+ Số lượng, nguồn gốc thức ăn đã cho ăn.

+ Số lượng, nguồn gốc, cách thức sử dụng các loại thuốc, hóa chất đã dùng.

- Ghi chép sự biến động của các yếu tố môi trường, dịch bệnh.

7. Kiểm tra nội bộ

- Chủ hộ nuôi phải tổ chức tiến hành kiểm tra nội bộ ít nhất mỗi năm một lần với:

+ Nội dung cơ bản trong quy trình nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP.


Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn
Đọc tiếp:
Lên đầu trang
Icon-Zalo Zalo Icon-Messager Messenger Icon-Youtube Youtube