Thayhien.edu.vn xin giới thiệu đến các bạn các bài học lý thuyết Sinh học 12 Chân trời sáng tạo_Bài 22. Thực hành: xác định một số đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Bài 22. Thực hành: xác định một số đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
I. PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
Quan sát hình 22.1 kết hợp nghiên cứu nội dung II.1 và II.2 SGK trang 146, 147 trả lời câu hỏi sau:
1. Trình bày cách xác định kích thước quần thể.
-
Bước 1: Chọn địa điểm nghiên
cứu
Địa
điểm nghiên cứu tại địa phương, gần trường học, nơi có quần thể thực vật và các
động vật ít di chuyển (giun đất, sâu…). Ví dụ: vườn bách thú, công viên, cánh đồng…
- Bước 2:
Xác định các ô tiêu chuẩn.
+
Tính diện tích khu vực nghiên cứu và chia thành các ô tiêu chuẩn cho phù hợp.
+
Xác định vị trí điểm mốc (điểm A) rồi đo kích thước theo chiều ngang, chiều dọc
để xác định ô tiêu chuẩn đầu tiên. Sau đó lần lượt xác định các ô tiêu chuẩn tiếp
theo để vị trí của các ô tiêu chuẩn được xếp lần lượt theo mặt phẳng ngang và
phân bố đều trong khu vực nghiên cứu.
+
Dùng cọc đóng vào các góc và giăng giây theo chu vi của mỗi ô tiêu chuẩn.
- Bước 3: Đếm
số lượng cá thể sinh vật có trong ô tiêu chuẩn.
- Bước 4: Tính kích thước
của quần thể sinh vật. Có thể tính bằng 2 cách:
+ Tính tổng số cá thể trong các ô tiêu chuẩn
+ Đếm số lượng các thể trong một ô tiêu chuẩn
rồi nhân với số lượng tất cả các ô trong không gian của quần thể
2. Việc chia địa điểm quan sát
thành các ô tiêu chuẩn nhằm mục đích gì?
Nhằm tạo ra một
đơn vị tiêu chuẩn của khu vực có diện tích lớn để nghiên cứu về sự phân bố của
đối tượng nghiên cứu.
3. Phương pháp ô tiêu chuẩn có giúp tính chính xác số
lượng cá thể trong quần thể sinh vật không? Tại sao?
Kết quả không chính xác khi lấy mẫu trong khu
vực chưa thực hiện ngẫu nhiên và mang tính đại diện; không nhất quán khi đếm hoặc
bỏ sót những cá thể nằm trên đường ranh giới của các ô tiêu chuẩn.
4. Trình bày cách xác định mật độ cá thể của quần
thể.
|
1. Có thể
mỗi nhóm tính kích thước quần thể của một loài để tiết kiệm thời gian.
2. Các nhóm thực hành có thể tiến hành tính kích thước
quần thể của các loài sinh vật khác nhau.
3. Nên
lựa chọn quần thể thực vật hoặc động vật ít di chuyển để thuận lợi cho
việc xác định kích thước quần thể và mật độ cá thể.
4. Không
ngắt lá, bẻ cành hay nhổ cây; không bắt và gây hại các loài động vật.
Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH MỘT SỐ ĐẶC
TRƯNG CƠ BẢN CỦA MỘT QUẦN THỂ SINH VẬT Thứ …..ngày……….tháng……..năm……. Nhóm:……… Lớp:………… Họ và tên
thành viên: …………………………. 1. Mục đích thực
hiện nghiên cứu. 2. Kết quả và
giải thích Ghi nhận kết quả tính kích thước, mật độ cá thể của
quần thể sinh vật theo các nội dung sau - Địa điểm quan sát: ……………………………………………………………. - Diện tích khu vực nghiên cứu: + Tổng diện tích: ……m2 + Số ô tiêu chuẩn: ……ô. + Diện tích một ô tiêu chuẩn:
…..m2 - Kết quả thu được: |
||||
Tên loài |
Số lượng cá thể trung bình của một ô |
Kích thước quần thể |
Mật độ cá thể |
Nhận xét (mối quan hệ kích thước-mật
độ quần thể) |
|
|
|
|
|
3. Kết luận …………………………………………………………………………………….. |
Bảng đánh giá kĩ năng làm việc nhóm của HS (HS tự đánh
giá)
Tiêu chí |
Điểm tối đa |
Điểm HS đạt được |
Hành vi của HS |
Sẵn sàng, vui vẻ
nhận nhiệm vụ được giao |
1 |
… |
… |
Thực hiện tốt nhiệm
vụ cá nhân được giao |
2 |
… |
… |
Chủ động liên kết
các thành viên có những điều kiện khác nhau vào trong các hoạt động của nhóm |
2 |
… |
… |
Sẵn sàng giúp đỡ
thành viên khác trong nhóm khi cần thiết |
2 |
… |
… |
Chủ động chia sẻ
thông tin và học hỏi các thành viên trong nhóm |
1 |
… |
… |
Đưa ra các lập luận
thuyết phục được các thành viên trong nhóm |
2 |
… |
… |