Thayhien.edu.vn xin giới thiệu đến các bạn các bài học lý thuyết Sinh học 12 Chân trời sáng tạo_Bài 23 Quần xã sinh vật
Bài 23 Quần xã sinh vật
I. Khái niệm quần xã sinh vật
- Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể sinh vật
khác loài cùng sống trong một khoảng không gian xác định, trong khoảng thời gian
xác định; quần xã nào cũng có các mối quan hệ trong nội bộ quần xã và giữa quần
xã với các nhân tố sinh thái vô sinh.
II. Các đặc trưng cơ bản quần xã sinh vật
1. Đặc trưng về thành phần loài
a. Chỉ số đa
dạng và độ đa dạng của quần xã
Chỉ số |
Quần xã 1 |
Quần xã 2 |
Chỉ số đa
dạng (số loài) |
4 |
4 |
Độ phong
phú tương đối của mỗi loài |
Loài A = Loài B = Loài C = Loài D = 5/20 = 1/4 |
Loài A = 2/20; Loài B = 14/20; Loài C =
2/20; Loài D = 2/20 |
KIẾN
THỨC GHI NHỚ - Chỉ số đa dạng được đánh giá bằng số loài trong quần
xã. - Độ phong phú tương đối của mỗi loài là tỉ lệ số cá
thể của mỗi loài trên tổng số cá thể có trong quần xã. |
|
Khái niệm |
Ví dụ |
Loài ưu thế |
- loài có số lượng cá thể
lớn hoặc sinh khối cao nhất trong QX. |
Lúa trong ruộng lúa. |
Loài chủ chốt |
- loài chi phối mạnh đến QX không phải bằng số lượng cá thể mà bằng
tác động trực tiếp của chúng đến các loài khác trong QX. |
Trong rừng nhiệt đới, loài chủ chốt thường là những động vật săn mồi như
sư tử, hổ, báo… |
Loài đặc trưng |
- những loài thường chỉ có mặt trong một kiểu QX nhất định. |
Cá cóc Tam đảo, rồng Komodo ở Indonexia. |
KIẾN
THỨC GHI NHỚ - Loài ưu thế: loài có số lượng cá thể lớn hoặc sinh
khối cao nhất trong QX. - Loài chủ chốt: loài chi phối mạnh đến QX không phải
bằng số lượng cá thể mà bằng tác động trực tiếp của chúng đến các loài khác
trong QX. - Loài đặc trưng: những loài thường chỉ có mặt trong
một kiểu QX nhất định. |
2.
Đặc trưng về cấu trúc không gian của quần xã
Cấu trúc không
gian |
Đặc điểm |
Ví dụ |
Theo phương thẳng đứng |
Các
QT khác
loài phân bố theo độ caosâu khác nhau (QX trên cạn) hoặc theo độ sâu khác
nhau (QX dưới nước) |
Rừng mưa nhiệt đới:tầng
cỏ, quyết à tầng dưới tán à tán rừng à tầng vượt tán |
Theo phương ngang |
Nhiều QX có sự phân
bố các QT theo phương ngang rất rõ rệt. |
- Đỉnh núi à sườn núi à chân núi - Ven bờ biển à vùng khơi xa |
- SV sản xuất: SV có khả năng tổng hợp chất hữu cơ của
cơ thể từ chất vô cơ
- SV tiêu thụ: SV có khả năng tổng hợp chất hữu cơ của
cơ thể từ chất hữu cơ
- SV phân giải: SV có khả năng phân giải chất hữu cơ từ
chất vô cơ
III. Mối quan hệ giữa các loài trong quần xã
Nhóm quan hệ |
Kiểu mối quan hệ |
Đặc điểm |
Kiểu tương tác |
Ví dụ |
Hỗ trợ |
Cộng sinh |
- Cả 2 loài đều có lợi - Quan hệ chặt chẽ với nhau trong
chu trình sống |
+ ,+ |
Mối và các loài VSV phân giải celulozo trong
ruột mối |
Hợp tác |
- Cả 2 loài đều có lợi - Không bắt buộc |
+, + |
Rệp và kiến |
|
Hội Sinh |
Một loài có lợi và một loài kg có
lợi cũng không bị hại |
+, 0 |
Cá ép sống bám trên cá lớn |
|
Đối địch |
Cạnh tranh |
Thường làm giảm sự tăng tưởng và
tỷ lệ sống sót |
-,- |
Các loài cỏ dại cạnh tranh với các
loài cây trồng về dinh dưỡng, khoáng |
Vật ăn thịt con mồi |
Phổ biến Động vật lớn ăn động vật nhỏ |
+, - |
Mèo và chuột |
|
Động vật ăn thực vật- thực vật |
Động vật sử dụng thức ăn là thực
vật hoặc một phần cơ thể thực vật |
+, - |
Bò ăn cỏ, Châu chấu ăn lúa |
|
Kí sinh vật chủ |
-Loài kí sinh sống trên cơ thể vật
chủ - Lấy dinh dưỡng từ vật chủ |
+,- |
Giun sán trong ruột động vật Chấy rận sống trên da động vật |
|
|
Ức chế |
Một
loài trong chu trình sống đã tạo ra những chất kìm hãm hoặc gây hại cho loài
khác |
0,
- |
Bách thông đỏ, hành tỏi tiết ra các chất gây
kìm hãm sự phát triển của loài khác |
IV.
Ổ sinh thái
-
Ổ sinh thái là tập hợp giới hạn sinh thái của tất cả các nhân tố sinh thái
trong môi trường sống của loài.
-
Ổ sinh thái không phải là nơi ở, không phải là môi trường sống và không thể
quan sát được.
-
Ổ sinh thái càng giống nhau -> càng cạnh tranh gay gắt => phân hóa ổ sinh
thái
-
Ý nghĩa của sự phân hóa ổ sinh thái: giảm cạnh tranh, tận dụng được nguồn sống.
V. TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI
LÊN QUẦN XÃ SINH VẬT
1. Sự du nhập các loài ngoại lai.
PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM TÌM HIỂU VỀ SỰ DU NHẬP CÁC LOÀI
NGOẠI LAI Lớp: ………………………. Nhóm: …………………………………………… Thành viên:……………………………………………………………………………… |
||
Tên loài ngoại lai |
Đặc điểm/Tác hại |
Đề xuất cách khắc phục |
Rùa tai đỏ |
Trưởng thành sớm, sinh sản mạnh, cạnh tranh thức
ăn nơi đẻ trứng. |
Không mua bán, thương mại hóa, tìm cách tiêu diệt
chúng. |
Cá dọn bể |
Trưởng thành nhanh chóng, mật độ cao tuổi thọ
dài… Độc chiếm tài nguyên dinh dưỡng, thay đổi mạng
lưới thức ăn, tăng độ đục nước… |
Đánh bắt đem đi tiêu hủy, làm thức ăn cho các
loài khác, không phát tán đi nơi khác. |
Cây mai dương |
Dễ mọc, giòn dễ gãy, khó đốt cháy, làm suy giảm
dinh dưỡng đất, chứa chất mimosin gây độc đối với động thực vật khác và nguồn
nước. |
Chặt bỏ, đào gốc, đốt cháy, không phát tán đi
nơi khác. |
KIẾN
THỨC GHI NHỚ - Loài ngoại lai là loài
sinh vật xuất hiện và phát triển ở khu vực vốn không phải là môi trường sống
tự nhiên của chúng. -
Loài ngoại lai không phải loài bản địa mà là loài được di nhập từ một vùng
hay quốc gia này vào một vùng hay quốc gia khác. - Loài ngoại lai nếu thích nghi, sinh trưởng và phát
triển được sẽ trở thành một loài mới của quần xã. - Loài ngoại lai sẽ cạnh tranh với loài bản địa, có
thể thay đổi cấu trúc dinh dưỡng, sự phân bố, độ đa dạng, trở thành loài ưu
thế và thiết lập một trạng thái cân bằng mới. |
2. Tác động suy giảm đa dạng sinh học
của quần xã và một số biện pháp bảo vệ quần xã:
PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM TÌM HIỂU TÁC ĐỘNG SUY GIẢM ĐA DẠNG SINH HỌC CỦA
QUẦN XÃ VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ QUẦN XÃ Lớp: ………………………. Nhóm: ……………………………………………… Thành viên:…………………………………………………………………… 1.
Suy giảm đa dạng sinh học. 2. Tác động của con người: tăng biến đổi khí hậu,
biến đổi môi trường. 3. Các loài: San hô, bọt biển, rong biển… Lượng cá giảm do mất nguồn thức ăn. 4. Các biện pháp: + Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc
gia, trung tâm cứu hộ động vật hoang dã. + Bảo vệ rừng và cấm săn bắt động vật hoang dã. + Bảo vệ và phục hồi các loài động thực vật quý
hiếm. + Xây dựng kế hoạch để khai thác và sử dụng hợp
lí nguồn tài nguyên đất, rừng, biển. + Tích cực phòng chống cháy rừng. + Sử dụng phân bón vi sinh, phân bón hữu cơ thay
thế cho phân bón hoá học. + Sử dụng biện pháp kiểm soát sinh học để thay thế
thuốc hoá học. + Thực hiện các nghiên cứu khảo nghiệm trước khi
nhập nội giống cây trồng, vật nuôi. + Bảo vệ các loài sinh vật bản địa trước sự xâm lấn
của loài ngoại lai. + Bồi dưỡng kiến thức về bảo vệ môi trường, bảo tồn
đa dạng sinh học, xây dựng đạo đức, văn hoá, văn minh sinh thái trong ứng xử
với tự nhiên. |