Trắc nghiệm Sinh 11 Chân trời sáng tạo_ Bài 13 Bài tiết và cân bằng nội môi

  Thayhien.edu.vn xin chia sẽ đến các bạn các bài học Trắc nghiệm Sinh 11 Chân trời sáng tạo_Bài 13 Bài tiết và cân bằng nội môi


I. Trắc nghiệm khách quan.

Câu 1. Bài tiết là quá trình:

A. thải chất dư thừa, chất độc sinh ra do quá trình trao đổi chất của các tế bào mô, cơ quan trong cơ thể.

B. thải chất có hại và hấp thu chất có lợi vào cơ thể.

C. duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu.

D. duy trì cân bằng nhiệt độ của cơ thể.

Câu 2. Các cơ quan sau đây tham gia bài tiết, ngoại trừ:

A. phổi.                        B. da.                            C. gan.    D. tim.

Câu 3. Bài tiết giúp:

A. tái hấp thụ nước và giải độc cho cơ thể.

B. thải độc cho cơ thể và điều tiết lượng máu.

C. điều tiết lượng nước tiểu và duy trì cân bằng nội môi.

D. giải độc cho cơ thể và duy trì cân bằng nội môi.

Câu 4. Ở người bình thường, nồng độ glucose trong máu khoảng

A. 6,4 – 10 mmol/L.      B. 36 – 37,5 mmol/L.    C. 3,9 – 6,4 mmol/L.                            D.7,35 – 7,45 mmol/L.

Câu 5. Cơ quan làm nhiệm vụ điều hòa lượng đường glucose trong máu là

A. tim                           B. thận                          C. gan    D. phổi.

Câu 6. Trong các hormone sau đây, hormone phối hợp điều hòa lượng đường trong máu là

A. ADH và aldosterone.                                         B. Insulin và glucagon.

C. Thyroxine và adrenaline.                               D. Estrogen và progesterone.

Câu 7. Thận là nơi diễn ra quá trình ………(1)……, giúp ………(2)……..

A. (1) hình thành nước tiểu, (2) chuyển hóa các chất độc hại thành các chất có lợi cho cơ thể.

B. (1) tái hấp thụ nước, (2) chuyển hóa các chất độc hại thành các chất có lợi cho cơ thể.

C. (1) hình thành nước tiểu, (2) đào thải chất thừa, chất độc khỏi cơ thể.

D. (1) tái hấp thụ nước, (2) đào thải chất thừa, chất độc khỏi cơ thể.

Câu 8. Ghép nội dung ở cột bên phải với nội dung ở cột bên trái để trở thành một câu có nội dung đúng về nhiệm vụ của các bộ phận:

1. Bộ phận tiếp nhận

a. Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não.

2. Bộ phận điều khiển

b. Các thụ thể áp lực ở mạch máu.

3. Bộ phận thực hiện

c. Tim và hệ thống mạch máu.

A. 1-a, 2-b, 3-c.             B. 1-a, 2-c, 3-b.             C. 1-c, 2-b, 3-a.                                   D. 1-c, 2-a, 3-b.

Câu 9. Ghép nội dung ở cột bên phải với nội dung ở cột bên trái để trở thành một câu có nội dung đúng về đặc điểm của các hormone:

1. Insulin

a. Tác động lên gan, phân giải glycogen " glucose đưa vào máu.

b. Được tiết ra khi nồng độ glucose trong máu cao.

2. Glucagon

c. Được tiết ra khi nồng độ glucose trong máu giảm.

d. Tác động lên gan, chuyển hóa glucose " glycogen dự trữ ở gan.

A. 1-bd, 2-ac.                B. 1-bc, 2-ad.                C. 1-ac, 2-bd.                                    D. 1-ad, 2-bc.

Câu 10. Quá trình hình thành nước tiểu diễn ra ở:

A. cầu thận..                  B. ống thận.                  C. nephron thận.                                 D. khoang Bowman.

Câu 11. Một quả thận có khoảng bao nhiêu nephron?

A. 1 triệu.                     B. 10 triệu.                    C. 2 triệu    D. 1,5 triệu.

Câu 12. Quá trình hình thành nước tiểu gồm các giai đoạn:

A. lọc ở nephron, tái hấp thụ và tiết ở ống dẫn nước tiểu

B. lọc ở cầu thận, tái hấp thụ và tiết ở ống thận.

C. lọc ở cầu thận, tái hấp thụ và tiết ở ống dẫn nước tiểu.

D. lọc ở nephron, tái hấp thụ và tiết ở ống thận.

Câu 13. Đâu là nhận định đúng về quá trình lọc ở cầu thận?

A. Quá trình lọc ở cầu thận là quá trình nước và các chất hòa tan từ máu, qua lỗ lọc của mao mạch cầu thận ra nephron, hình thành nước tiểu đầu.

B. Quá trình lọc ở cầu thận là quá trình nước và các chất hòa tan từ máu, qua lỗ lọc của mao mạch cầu thận ra khoang Bowman, hình thành nước tiểu chính thức.

C. Quá trình lọc ở cầu thận là quá trình nước và các chất hòa tan từ máu, qua lỗ lọc của mao mạch cầu thận ra nephron, hình thành nước tiểu chính thức.

D. Quá trình lọc ở cầu thận là quá trình nước và các chất hòa tan từ máu, qua lỗ lọc của mao mạch cầu thận ra khoang Bowman, hình thành nước tiểu đầu.

Câu 14. Thành phần của nước tiểu đầu khác gì so với thành phần của máu?

A. Thành phần trong nước tiểu đầu có nhiều urea hơn thành phần của máu.

B. Thành phần nước tiểu đầu không có tế bào máu và các chất có kích thước phân tử lớn hơn 70 - 80Å.

C. Thành phần trong nước tiểu đầu có ít creatine hơn thành phần của máu.

D. Thành phần của nước tiểu đầu khác hoàn toàn so với thành phần của máu.

Câu 15. Trung bình mỗi ngày có khoảng bao nhiêu lít nước tiểu đầu được tạo ra?

A. 170 - 180 lít.             B. 100 - 200 lít.             C. 170 - 300 lít. D. 180 - 300 lít

Câu 16. Ống thận là nơi diễn ra quá trình bài tiết các chất thải sau đây ngoại trừ:

A. chất khoáng.             B. urea.                         C. K+.    D. NH3.

Câu 17. Sản phẩm bài tiết chính của hệ tiêu hóa là:

A. nước tiểu.                 B. bilirubin.                  C. mồ hôi.    D. creatinin.

Câu 18. Ống thận gồm:

A.ống lượn gần, ống lượn xa, ống góp, ống dẫn nước tiểu.

B. ống lượn gần, ống lượn xa, ống dẫn nước tiểu.

C. ống lượn gần, ống lượn xa, ống góp, quai Henle.

D. ống góp, quai Henle, ống dẫn nước tiểu.

Câu 19. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Ống thận là nơi diễn ra quá trình bài tiết một số chất thải như: urea, NH3, K+,...

(2) Trung bình mỗi ngày có khoảng 1 - 2 lít nước tiểu chính thức được hình thành.

(3) Nước tiểu chính thức được chứa trong khang Bowman và thải ra ngoài qua ống đái.

(4) Quá trình hình thành nước tiểu diễn ra ở các nephron thận.

A. 1                              B. 2                              C. 3    D. 4

Câu 20. Thận duy trì cân bằng nội môi của cơ thể thông qua việc tham gia vào điều hòa các yếu tố sau đây, ngoại trừ:

A. huyết áp                   B. thể tích máu.             C. pH.

D. lượng chất thải dư thừa, chất độc trong nước tiểu.

Câu 21. Huyết áp giảm hoặc thể tích máu giảm sẽ kích thích thận tăng tiết:

A. angiotensin.              B. renin.                       C. aldosterone.                      D. ADH.

Câu 22. Angiotensin kích thích co động mạch tới thận, giúp:

A. giảm lượng nước tiểu tạo thành.                     B. thận tăng tiết renin.

C. tăng tái hấp thụ Na+, và nước.                        D. giảm áp suất thẩm thấu của máu.

Câu 23. Các trường hợp sau đây làm tăng áp suất thẩm thấu máu, ngoại trừ:

A. khi ăn mặn.               B. khi tăng glucose máu.    C. khi cơ thể bị mất nước.                                  D. khi cơ thể mệt mỏi.

Câu 24. Hormone aldosterone giúp:

A. giảm áp suất thẩm thấu của máu.

B. kích thích thận tăng tiết renin.

C. kích thích tăng tái hấp thụ Na+ và nước, làm giảm lượng nước tiểu.

D. giảm lượng chất thải dư thừa, chất độc trong nước tiểu.

Câu 25. Áp suất thẩm thấu tăng sẽ kích thích:

A. giảm lượng nước tiểu tạo thành.                     B. thận tăng tiết renin.

C. tăng tái hấp thụ Na+, và nước.                        D. tiết hormone ADH.

Câu 26. Huyết áp giảm khi:

A. khi ăn mặn.               B. khi tăng glucose máu.    B. khi cơ thể bị mất máu.                                   D. khi cơ thể mệt mỏi.

Câu 27. Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) ADH kích thích tăng tái hấp thụ nước ở ống lườn xa và ống góp, là giảm lượng nước tiểu và tăng lượng nước trong máu.

(2) ADH giúp làm giảm áp suất thẩm thấu của máu.

(3) Aldosterone giúp làm thể tích máu và huyết áp tăng.

(4) Huyết áp giảm hoặc thể tích máu giảm sẽ kích thích thận tăng tiết renin.

A. 1                              B. 2                              C. 3    D. 4

Câu 28. ADH kích thích tăng tái hấp thụ nước ở:

A. ống lượn gần và ống góp.                              B. ống lượn xa và ống góp.

C. ống lượn xa và quai Henle.

D. ống lượn gần và quai Henle.

Câu 29. Bệnh sỏi đường tiết niệu là do:

A. nồng độ chất khoáng trong nước tiểu tăng cao làm các chất lắng đọng và kết tủa.

B. nhiễm vi khuẩn.

C. thận bị tổn thương.

D. biến chứng của một số bệnh như đái tháo đường, cao huyết áp,...

Câu 30. Cách điều trị viêm đường tiết niệu là:

A. chạy thận nhân tạo.   B. lọc máu màng bụng.  C. uống thuốc.                               D. Phẫu thuật.

Câu 31. Đâu không phải là cách phòng bệnh liên quan đến hệ bài tiết nước tiểu?

A. Lối sống lành mạnh.

B. Ăn thức ăn chế biến sẵn chứa nhiều muối.

C. uống đủ nước.

D. Tình dục an toàn.

Câu 32. Nội môi là:

A. môi trường trên bề mặt cơ thể động vật, giúp tế bào thực hiện quá trình bài tiết.

B. môi trường bên trong cơ thể động vật, giúp tế bào thực hiện quá trình bài tiết.

C. môi trường trên bề mặt cơ thể động vật, giúp tế bào thực hiện quá trình trao đổi chất.

D. môi trường bên trong cơ thể động vật, giúp tế bào thực hiện quá trình trao đổi chất.

Câu 33. Trong các ý sau, đâu không phải môi trường bên trong cơ thể?

A. Huyết tương.            B. Dịch mô.                  C. Mồ hôi.    D. Dịch bạch huyết.

Câu 35. Bộ phận thực hiện cơ chế cân bằng nội môi là:

A. các cơ quan như: thận, gan, mạch máu,...

B. hệ thần kinh và tuyến nội tiết

C. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.

D. cơ và tuyến.

Câu 36. Lượng nước trong cơ thể giảm thì sẽ dẫn đến hiện tượng nào sau đây?

A. Áp suất thẩm thấu giảm và huyết áp giảm.

B. Áp suất thẩm thấu tăng và huyết áp tăng.

C. Áp suất thẩm thấu giảm và huyết áp tăng.

D. Áp suất thẩm thấu tăng và huyết áp giảm.

Câu 37. Khi nói về cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu đúng sau đây?

(1) Hệ hô hấp giúp duy trì độ pH.

(2) Hệ thần kinh có vai trò điều chỉnh huyết áp.

(3) Hệ tiết niệu tham gia điều hòa pH máu.

(4) Trong ba hệ đệm điều chỉnh pH thì hệ đệm protein là mạnh nhất, có khả năng điều chỉnh được cả tính axit và tính bazơ.

A. 1                              B. 2                              C. 3    D. 4

Câu 38. Nguyên nhân nào sau đây làm cho cơ thể có cảm giác khát nước?

A.Nồng độ glucose trong máu giảm.

B. Độ pH của máu giảm.

C. Áp suất thẩm thấu trong máu tăng.

D. Áp suất thẩm thấu trong máu giảm.

Câu 39. Bộ điều khiển trong cơ chế cân bằng nội môi là:

A. các cơ quan như thận, phổi, tim, mạch máu,...

B. trung ương thần kinh và tuyến nội tiết.

C. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.

D. cơ quan sinh sản.

Câu 40. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây.

A. Cấu trúc thận hình cầu, có hệ thống mao mạch bao quanh.

B. Ở cầu thận có hệ thống mao mạch dày đặc, thành mỏng dễ trao đổi chất.

C. Quá trình lọc ở cầu thận giúp duy trì cân bằng nội môi.

D. Nước tiểu chính thức tạo thành đổ vào bể thận, thông qua ống dẫn nước tiểu đổ vào bóng đái.

Câu 42. pH máu ở người bình thường khoảng:

A. 7,35 - 7,45.               B. 7,25 - 7,35.               C. 7,35 - 7,45.                                 D. 7,2 - 3,3.

Câu 43. Ghép nội dung ở cột bên phải với nội dung ở cột bên trái để trở thành một câu có nội dung đúng về cơ chế điều hòa cân bằng nội môi:

1. Bộ phận tiếp nhận

a. Điều chỉnh hoạt động dựa trên các tín hiệu từ bộ phn điều khiển.

2. Bộ phận điều khiển

b. Tiếp nhận kích thích từ môi trường, truyền về bộ phận điều khiển.

3. Bộ phận đáp ứng

c. Xử lí thông tin, truyền tín hiệu đến bộ phận đáp ứng kích thích.

A. 1-a, 2-b, 3-c.             B. 1-b, 2-a, 3-c.             C. 1-a, 2-c, 3-b.                                   D. 1-b, 2-c, 3-a.

Câu 44. Ghép nội dung ở cột bên phải với nội dung ở cột bên trái để trở thành một câu có nội dung đúng về sản phẩm bài tiết của các cơ quan:

1. Hệ tiêu hóa

a. Carbon dioxide (CO2).

2. Phổi

b. Bilirubin (được tạo ra do sự phá hủy hồng cầu già).

3. Thận

c. Mồ hôi (gồm nước, một số chất vô cơ và urea).

4. Da

d. Nước tiểu (gồm nước, urea, uric acid, creatinin,...).

A. 1-c, 2-b, 3-d, 4-c.      B. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c.      C. 1-c, 2-a, 3-b, 4-d.                            D. 1-b, 2-c, 3-a, 4-d.

Câu 47. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu bao gồm:

A. thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái.

B. thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

C. thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái, phổi, da.

D. thận và bóng đái.

Câu 48. Trong các nguyên nhân dưới đây, có bao nhiêu nguyên nhân gây ra bệnh sỏi thận?

(1) Ăn uống không lành mạnh.

(2) Thường xuyên nhịn đi vệ sinh.

(3) Lười vận động.

(4) Nồng độ chất khoáng trong nước tiểu cao.

A. 1                              B. 2                              C. 3    D. 4

Câu 49. Nối cơ quan bài tiết với sản phẩm bài tiết sao cho phù hợp:

Cơ quan bài tiết

Sản phẩm thải chính

1. Phổi

a. Mồ hôi

2. Phận

b. Nước tiểu

3. Da

c. CO2

 

A. 1a, 2b, 3c.                 B. 1c, 2b, 3a.                 C. 1a, 2c, 3b.    D. 1c, 2a, 3b.

Câu 51. Trong cơ chế cân bằng nội môi, kết quả đáp ứng của bộ phận …(1)… tác động ngược lại bộ phận tiếp nhận kích thích gọi là quá trình …(2)…

Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là:

A. 1 – điều khiển; 2 – liên hệ ngược.                  B. 1 – điều khiển; 2 – liên hệ thuận.

C. 1 – thực hiện; 2 – liên hệ ngược.                    D. 1 – thực hiện; 2 – liên hệ thuận.

Câu 57. Một bệnh nhân ngộ độc thức ăn dẫn tới nôn nhiều khi nôn liên tục thì sẽ làm giảm huyết áp bởi vì:

A. khi nôn bệnh nhân yếu đi, tim đập chậm là giảm huyết áp.

B. khi nôn nhiều sẽ làm mất nước dẫn tới giảm thể tích máu làm giảm huyết áp.

C. khi nôn nhiều làm độ quánh của máu giảm, làm giảm thể tích máu.

D. khi nôn nhiều dẫn tới mất chất dinh dưỡng, làm cho mạch máu co lại làm giảm huyết áp.

Câu 60. Insulin là hoocmon …(1)… quá trình vận chuyền glucose từ máu vào trong tế bào, sau đó glucose được tế bào sử dụng cho hô hấp hoặc được enzim chuyên hoá thành …(2)… để dự trữ.

Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là:

A. 1 – ức chế; 2 – glucagon.                               B. 1 – ức chế; 2 – glycogen.

C. 1 – kích thích; 2 – glucagon.                          D. 1 – kích thích; 2 – glycogen.

Câu 68. Trật tự đúng về cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:

A. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích.

B. bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích.

C. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích.

D. bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích.

Câu 69. Liên hệ ngược xảy ra khi:

A. điều kiện lý hóa ở môi trường trong sau khi được điều chỉnh, tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.

B. sự trả lời của bộ phận thực hiện làm biến đổi các điều kiện lý hóa ở môi trường trong.

C. điều kiện lý hóa ở môi trường trong trước khi được điều chỉnh, tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.

D. điều kiện lý hóa ở môi trường trong trở về bình thường trước khi được điều chỉnh, tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.

Câu 70. Khi hàm lượng glucose trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự:

A. tuyến tụy → insulin → gan và tế bào cơ thể → glucose trong máu giảm.

B. gan → insulin → tuyến tụy và tế bào cơ thể → glucose trong máu giảm.

C. gan → tuyến tụy và tế bào cơ thể → insulin → glucose trong máu giảm.

D. tuyến tụy → insulin → gan → tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm.

Câu 71. Ghép nội dung ở cột bên phải với nội dung ở cột bên trái để trở thành một câu có nội dung đúng về vai trò của các thành phần hệ tiết niệu:

1. Niệu đạo

a. Đưa nước tiểu ra ngoài.

2. Niệu quản

b. Nơi chứa nước tiểu tạm thời.

3. Mạch máu

c. Dẫn nước tiểu xuống bàng quang.

4. Bàng quang

d. Đưa các chất trao đổi chất với thận.

A. 1-a, 2-c, 3-d, 4-b.      B. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a.      C. 1-c, 2-b, 3-d, 4-a.                            D. 1-a, 2-d, 3-c, 4-b.

Câu 72. Ghép nội dung ở cột bên phải với nội dung ở cột bên trái để trở thành một câu có nội dung đúng về chức năng của các bộ phận, cơ quan tham gia duy trì cân bằng nội môi:

1. Bộ phận tiếp nhận

a. Trung ương thần kinh, tuyến nội tiết.

2. Bộ phận điều khiển

b. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.

3. Bộ phận thực hiện

c. Các cơ quan tim, thận, gan,...

A. 1-b, 2-c, 3-a.             B. 1-c, 2-a, 3-b.             C. 1-c, 2-b, 3-a.                                   D. 1-b, 2-a, 3-c.

II. Trả lời Đúng/Sai.

Câu 1. Mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi nói về vai trò của hệ bài tiết?

Ý

Mệnh đề

Đúng

Sai

a.

Tránh sự chuyển hóa các chất dư thừa trong cơ thể thành các chất độc hại.

đ

 

b.

Giúp cơ thể tiếp nhận và tích lũy các chất cần thiết từ môi trường ngoài.

 

s

c.

Duy trì nồng độ các chất trong cơ thể ở mức ổn định.

đ

 

d.

Đào thải các chất độc ra khỏi cơ thể.

đ

 

Câu 2. Mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi nói về cân bằng nội môi?

Ý

Mệnh đề

Đúng

Sai

a.

Khi các giá trị nội môi được cân bằng thì bộ phận tiếp nhận kích thích sẽ không còn nhận được tín hiệu nào khác nữa.

 

s

b.

Khi một bộ phận của hệ thống điều hòa cân bằng nội môi hoạt động không bình thường sẽ dẫn đến sinh ra các bệnh lí khác nhau.

đ

 

c.

Cân bằng nội môi là trạng thái cân bằng tĩnh vì các chỉ số luôn không đổi.

 

s

d.

Ở người, khi nhịn thở thì pH máu sẽ giảm, và nhịp tim sẽ tăng.

đ

 

Câu 3. Bệnh đái tháo đường hay còn gọi là tiểu đường, là bệnh rối loạn chuyển hóa đặc trưng với biểu hiện lượng đường ở trong máu luôn ở mức cao hơn so với bình thường. Bệnh sẽ kéo theo hàng loạt bệnh lý khác nhau và là một trong những bệnh lý phổ biến ở Việt Nam. Khi nói về bệnh tiểu đường, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Ý

Mệnh đề

Đúng

Sai

a.

Bệnh tiểu đường lâu năm có thể dẫn đến suy thận.

đ

 

b.

Tiểu đường có thể gây cao huyết áp, xơ vữa động mạch.

đ

 

c.

Bệnh do hormone insulin được tiết ra quá nhiều.

 

s

d.

Người bị tiểu đường khó phẫu thuật do vết thương lâu lành.

đ

 

Câu 4. Mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai khi nói về cơ chế điều hòa lượng đường trong máu?

Ý

Mệnh đề

Đúng

Sai

a.

Trong sự điều hòa nồng độ glucose trong máu có sự tham gia của hormone insulin và glucagon do gan tiết ra.

 

s

b.

Khi lượng glucose trong máu tăng cao, phần glucose thừa sẽ được chuyển hóa thành lipid dự trữ trong các mô mỡ.

đ

 

c.

Gan là cơ quan chủ yếu tham gia điều hòa lượng đường trong máu, qua đó duy trì áp suất thẩm thấu của máu.

đ

 

d.

Hormone Insulin làm giảm lượng đường trong máu, hormone glucagon là tăng lượng đường trong máu.

đ

 

Câu 5. Việt Nam hiện có khoảng 5 triệu bệnh nhân suy thận. Trong đó khoảng 26.000 người suy thận mạn tính giai đoạn cuối. Ngoài ra, mỗi năm có thêm gần 8.000 ca bệnh mắc mới và số người suy thận giai đoạn cuối cần phải chạy thận nhân tạo là khoảng 800.000 người. Khi nói về bệnh suy thận, mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai?

Ý

Mệnh đề

Đúng

Sai

a.

Suy thận làm ứ đọng các chất thải trong máu.

đ

 

b.

Tiểu đường là nguyên nhân hàng đầu gây suy thận.

đ

 

c.

Suy thận là tình trạng suy giảm chức năng thận.

đ

 

d.

Nếu suy thận nặng, phải chạy thận hoặc ghép thận.

đ

 

 

III. Trả lời ngắn.

Câu 1. Cho các cơ quan: da, gan, tim, thận và phổi. Có bao nhiêu cơ quan bài tiết chủ yếu ở người?

Đáp án là: 3 (da, thận và phổi)

Câu 2. Cho các bộ phận: quai henle, niệu quản, cầu thận, ống góp, ống thận, bể thận và mạch máu. Mỗi đơn vị chức năng của thận được cấu tạo từ bao nhiêu bộ phn kể trên?

Đáp án là: 2 (cầu thận và ống thận)

Câu 3. Cho các thành phần: dịch mô, dịch bạch huyết, mồ hôi, nước tiểu, chất nền ti thể và máu. Có bao nhiêu thành phần được xem là nội môi?

Đáp án là: 3 (dịch mô, dịch bạch huyết và máu)

Câu 4. Cho các cơ quan: da, gan, tim, thận và phổi. Có bao nhiêu cơ quan chủ yếu duy trì áp suất thẩm thấu của máu?

Đáp án là: 2 (gan và thận)

Câu 5. Cho các trường hợp: ăn nhạt, say rượu, bị mất máu, giảm glucose máu, bị tiêu chảy và đổ nhiều mồ hôi. Có bao nhiêu trường hợp làm tăng áp suất thẩm thấu trong máu?

Đáp án là: 4 (say rượu, bị mất máu, bị tiêu chảy và đổ nhiều mồ hôi)

Câu 6. Cho các trường hợp: áp suất thẩm thấu giảm, ăn mặn, huyết áp giảm, glucose máu tăng, cơ thể mất máu và cơ thể khát nước. Có bao nhiêu trường hợp làm cơ thể có cảm giác khát nước?

Đáp án là: 4 (ăn mặn, glucose máu tăng, cơ thể mất máu và cơ thể khát nước)

Câu 7. Cho các hormone: ADH, thyroxine, estrogen, insulin, aldosterone, glucagon và progesterone. Có bao nhiêu loại hormone phối hợp điều hòa lượng đường trong máu?

Đáp án là: 2 (insulin và glucagon)

Câu 8. Cho các trường hợp: sau khi ăn, uống nước ngọt, uống nhiều nước, bệnh tiểu đường, khi đói. Có bao nhiêu trường hợp có lượng đường trong máu tăng cao?

Đáp án là: 3 (sau khi ăn, uống nước ngọt và bệnh tiểu đường)

Câu 9. Cho các cơ quan: da, gan, hệ đệm, tim, thận và phổi. Có bao nhiêu cơ quan tham gia điều hòa pH máu chủ yếu?

Đáp án là: 3 (hệ đệm, thận và phổi)

Câu 10. Cho các hormone: ADH, thyroxine, renin, insulin, aldosterone, glucagon và progesterone. Có bao nhiêu loại hormone tham gia cơ chế điều hòa Na+ ở thận?

Đáp án là: 2 (ADH và aldosterone)

Câu 11. Cho các hệ đệm: hệ đệm bicacbonat, hệ đệm photphat, hệ đệm sunfat và hệ đệm prôtêin. Có bao nhiêu hệ đệm tham gia ổn định pH của máu?

Đáp án là: 3 (trừ hệ đệm sunfat)

Câu 12. Cho các tình trạng: pH máu tăng, áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp tăng và thể tích máu giảm. Một bệnh nhân do bị cảm nên bị nôn rất nhiều lần trong ngày làm mất nhiều nước, mất thức ăn và mất nhiều dịch vị. Trong trường hợp này sẽ dẫn đến bao nhiêu tình trạng kể trên?

Đáp án là: 3 (pH máu tăng, áp duất thẩm thấu tăng và thể tích máu giảm)

Câu 13. Cho các hệ cơ quan: hệ tiêu hóa, hộ hô hấp, hệ thần kinh, hệ nội tiết, hệ tiết niệu, hệ vận động và hệ tuần hoàn. Có bao nhiêu hệ cơ quan tham gia điều hòa cân bằng nội môi?

Đáp án là: 4 (hệ hô hấp, hệ thần kinh, hệ tiết niệu và hệ tuần hoàn)

Câu 14. Cho các cơ quan: tụy, gan, thận, phổi và lá lách. Có bao nhiêu cơ quan có khả năng tiết ra hormone tham gia cân bằng nội môi?

Đáp án là: 2 (tụy và thận)

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn
Đọc tiếp:
Lên đầu trang
Icon-Zalo Zalo Icon-Messager Messenger Icon-Youtube Youtube