Thayhien.edu.vn xin chia sẽ đến các bạn các bài học Trắc nghiệm Sinh 11 Chân trời sáng tạo_Bài 15 Cảm ứng ở thực vật
I. Trắc nghiệm khách quan
Câu 1. Tính cảm ứng của thực vật là khả năng
A. nhận biết các thay đổi môi trường của thực vật.
B. phản ứng của thực vật trước thay đổi của môi
trường.
C. nhận
biết và phản ứng kịp thời với các thay đổi của môi trường.
D. chống lại các
thay đổi của môi trường.
Câu 2. Đỉnh sinh trưởng của rễ cây hướng vào lòng đất, đinh của thân cây hướng
theo chiều ngược lại. Đây là kiểu hướng động nào?
A. Hướng hoá. B.
Hướng tiếp xúc. C. Hướng trọng lực. D.
Hướng sáng.
Câu 3. Khi côn
trùng đậu vào lá của cây bắt ruồi thì lá khép lại. Đây là kết quả của kiểu cảm
ứng nào sau đây?
A. ứng động sinh
trưởng. B.
ứng động sức trương
nhanh.
C. ứng động sức
trương chậm. D. ứng động tiếp xúc và hoá ứng động.
Câu 4. Vận động nở hoa ở cây nghệ tây thuộc loại cảm ứng nào sau đây?
A. Hướng sáng. B.
ứng động nhiệt. C.
ứng động sức trương.D. úng động không sinh trưởng.
Câu 5. Ví dụ nào sau đây không phải là
cảm ứng của thực vật?
A. Sự cụp lá của cây trinh nữ khi bị va chạm.
B. Lá cây lay động khi có tác động của gió.
C. Lá cây bị héo
khi cây mất nước.
D. Hoa hướng dương
hướng về phía mặt trời.
Câu 6. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không thuộc hình thức vận động theo đồng hồ sinh học?
A. Lá bàng rụng
vào mùa đông. B. Hoa nở vào ban đêm.
C. Hoa vào khoảng
9-10 giờ. D. Lá cụp xuông khi chạm tay
vào.
Câu 7. Khi đặt một cây nằm ngang, sau một thời gian ta thấy rễ cây quay về phía
mặt đất. Nguyên nhân là do
A. rễ cây bò ra dài để tìm nguồn dinh dưỡng sâu trong
lòng đất.
B. sự thiếu nước khiến rễ cây co xuống để tìm mạch
nước ngầm.
C. mặt trên
của rễ có lượng auxin thích hợp nên kích thích tế bào phân chia, lớn lên và kéo
dài làm rễ cong xuống phía dưới.
D. rễ cây buộc
phải hướng sâu vào lòng đất để nhằm cố định thân cây và giữ chặt cây vào đất.
Câu 8. Trường hợp nào sau đây là hướng động?
A. Vận động bắt côn trùng của cây bắt ruồi.
B. Vận động cụp lá của cây trinh nữ.
C. Vận động hướng sáng của cây sồi.
D. Vận động hướng mặt trời của hoa cây hướng dương.
Câu 9. Trường hợp nào sau đây là ứng động không sinh trưởng?
A. Vận động bắt côn trùng của cây bắt ruồi.
B. Vận động hướng đất của rễ cây đậu.
C. Vận động hướng
sáng của cây sồi.
D. Vận động hướng
mặt trời của hoa cây hướng dương.
Câu 10. So với tính cảm ứng ở động vật thì biểu hiện của tính cám ứng ở thực vật là
những phản ứng
A. diễn ra nhanh và thường khó nhận thấy.
B. diễn ra chậm và thường dễ nhận thấy,
C. diễn ra nhanh
và thường dễ nhận thấy.
D. diễn ra
chậm và thường khó nhận thấy.
Câu 11. Các cây ăn thịt “bắt mồi” chủ yếu để lấy chất nào sau đây?
A. nước. B.
prôtêin. C.
lipit. D.
nitơ.
Câu 12. Những cơ chế nào sau đây liên quan đến ứng động không sinh trưởng?
I-Sự thay đổi sức trương nước của tế bào.
II-Sự phân bổ hoocmon sinh trường không đều ở các phía
của cơ quan tiếp nhận kích thích.
III-Sự lan truyền dòng điện sinh học.
IV- Tốc độ phân chia tế bào không đều ở các phía của cơ
quan tiêp nhận kích thích.
V- Sự co rút chất nguyên sinh, thay đổi quá trình sinh
lý, sinh hoá theo nhịp thời gian.
A. 1, 2, 4,5. B. 1, 3, 5 C. 2, 4, 5. D. 1, 5.
Câu 13. Các cây họ đậu thường cụp lá (ngủ) khi mặt trời lặn, hiện tượng này thuộc
hình thức vận động sinh trưởng nào?
A. Vận động hướng
động. B.
Vận động hướng sáng,
C. Vận động
theo đồng hồ sinh học. D. Vận động sức trương
nước.
Câu 14. Đặc điểm nào sau đây không phải là điểm khác biệt giữa hướng động và ứng động ở thực
vật?
A. Sự khác nhau là ở đặc điểm tác động của các nhân tố môi trường.
B. Sự khác nhau thể hiện ở tốc độ phản ứng trước các
nhân tố tác động.
C. Vận động hướng
động là vận động có hướng, còn vận động ứng động thì không có hướng.
D. Cả hai
hình thức vận động này đều liên quan đến auxin.
Câu 15. Khi nói về các kiểu hướng động của thân và rễ cây, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ
hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.
B. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ
hướng sáng dương và hướng trọng lực dương.
C. Thân hướng sáng
âm và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm.
D. Thân hướng sáng
dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sang âm và hướng trọng lực dương.
Câu 16. Trong môi trường không có chất độc hại. Khi trồng cây bên bờ ao thì sau một
thời gian, rễ cây sẽ phát triển theo chiều hướng nào sau đây?
A. Rễ cây mọc dài về phía bờ ao. B. Rễ phát triển đều quanh gốc cây.
C. Rễ cây uốn cong
về phía ngược bờ ao. D. Rễ phát triển
ăn sâu xuống lòng đất.
Câu 17. Những phản ứng nào sau đây là biểu hiện của tính hướng động ở thực vật?
I-Hiện tượng thân cây quấn vào cọc đế leo lên của cây đậu cô ve.
II-Hiện tưọng cuốn ngọn của cây sắn dây.
III-Hiện tượng đóng mở khí khổng.
IV-Hiện tượng cụp lá của cây bắt ruồi.
V-Hiện tượng vươn ra ánh sáng khi chiếu sáng một phía của ngọn cây.
A.1,2,3 B.
1;3;4 C.
1,5. D. 1,4
Câu 18. Cho bảng thông
tin sau:
Hình thức cảm ứng |
Phản ứng cụ thể |
I. Hướng
sáng. II. Cảm ứng
tiếp xúc. III. Cảm ứng
ánh sáng. IV. Hướng
tiếp xúc. V. Hướng
trong lưc. |
1. Lá cây
họ Đậu cụp lá ngủ vào buổi tối. 2. Lá cây
bẳt ruồi cụp lại khi có con mồi đậu vào. 3. Rễ mọc
hướng xuống, thân mọc hướng lên. 4. Hoa
hướng dương hướng về phía mặt trời. 5. Tua
cuốn cây họ Đậu cuốn vào cọc leo. |
Phương án sai khi nối các phản
ứng với hình thức cảm ứng là
A. I-1,
V-3. B.
II-2, III-1. C. IV-5; III-l. D.
I-4; II-2.
Câu 19. Hoa súng nở vào buổi sáng, khi chiều đến chúng khép cánh lại và sẽ nở ra
tiếp tục vào sáng hôm sau. Đây là loại vận
động gì?
A. Vận động hướng
động. B.
Vận động hướng sáng,
C. Ứng động sinh
trưởng. D.
Vận động sức trương nước.
Câu 20. Trong rừng nhiệt đới các loài cây dây leo quấn quanh những cây thân gỗ lớn
để vươn lên cao. Đây là biểu hiện của những kiểu cảm ứng nào sau đây?
I-Hướng sáng. II-Hướng tiếp xúc. III-Hướng trọng lực.
IV-Hướng hóa. V-Hướng nước.
A. 1 B.
1,2. C.
1,2,3. D.
1,2, 3,4, 5
Câu 21. Khi nói về tính ứng động của cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích
thích từ một hướng xác định.
B. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích
thích không định hướng.
C. Hình thức phản
ứng của cây trước tác nhân kích thích của môi trường.
D. Hình thức phản
ứng của cây không kèm theo sự sinh trưởng.
Câu 22. Lá cây trinh nữ
cụp xuống khi bị va chạm là do
A. va chạm mạnh làm lá bị tổn thương.
B. cuống lá gồm những tế bào ít liên kết với nhau.
C. sức
trương nước của thể gối ở cuống lá và gốc lá chét bị giảm đột ngột.
D. do va chạm làm
cuống lá bị gãy.
Câu 23. ..........không phải là các tác nhân kích thích
gây ra cảm ứng ở thực vật.
A. Nhiệt độ. B.
Hormone. C.
Hóa chất. D. Trọng lực.
Câu 24. Khi thực vật vận động tránh xa phía tác nhân kích
thích được gọi là hướng động.....
A. Dương. B. Nhiệt. C. Âm. D. Không sinh
trưởng.
Câu 25. Khi thực vật vận động hướng về phía tác nhân kích
thích được gọi là...........
A. hướng động thích nghi. B.
hướng động tích cực.
C. hướng động dương. D.
hướng động sinh trưởng.
Câu 26. ..........là phản
ứng vận động sinh trưởng của thực vật đối với tác nhân kích thích theo một
hướng xác định.
A. hướng động. B. ứng động. C. di động. D. lưu động.
Câu 27. ............là
phản ứng vận động của thực vật đối với tác nhân kích thích không định hướng của
môi trường.
A. hướng động. B. ứng động. C. di động. D. lưu động.
Câu 28. ...........là phản
ứng sinh trưởng đối với tác động cơ học đến từ một phía.
A. Hướng nhiệt. B. Hướng hóa. C. Hướng tiếp xúc. D. Hướng sáng.
Câu 29. Vào rừng nhiệt đới ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh
những cây gỗ lớn để vươn cao lên, đó là kết quả của hướng..........
A. tiếp
xúc. B.
trọng lực dương.
C. sáng. D.
trọng lực âm.
Câu 30. Tính cảm ứng của
thực vật là khả năng.....(1)......và phản ứng.....(2).....với các thay đổi của
môi trường.
Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ trống là:
A. (1) nhận biết, (2) chậm. B. (1) tích lũy, (2) kịp thời.
C. (1)
nhận biết, (2) kịp thời. D.
(1) tích lũy, (2) chậm.
Câu 31. Cho bảng thông
tin sau:
Hình thức vận động |
Phản ứng cụ thể |
I. Vận động
theo đồng hồ sinh học. II. Vận động hướng hóa dương III. Vận
động hướng động nhiệt. IV. Vận động
ứng động không sinh trưởng. V. Vận
động sức trương nước. |
1. Vận
động nở hoa ở cây nghệ tây. 2. Vận
động bắt côn trùng của cây bắt ruồi. 3. Các cây
họ đậu thường cụp lá (ngủ) khi mặt trời lặn. 4. Hoa
súng nơ vào buổi sáng, khi chiều đến chúng khép cánh lại và sẽ nở ra tiếp tục
vào sáng hôm sau. 5. Quá trình kéo dài của ống phấn khi thụ tinh. |
Phương án sai khi nối các phản
ứng với hình thức cảm ứng là
A.
I-3, V-4. B. II-5, III-3. C.
IV-2; III-l. D. I-3; II-5.
Câu 32. Cho
thông tin ở bảng sau:
Cột A: Loại hướng động |
Cột B: Phản ứng cụ thể |
1. Hướng sáng. 2. Hướng nước. 3. Hướng trọng lực. 4. Hướng tiếp xúc |
a. Hoa hướng dương hướng về phía mặt trời. b. Rễ cây sinh trưởng theo hướng tránh xa các kim
loại nặng trong đất. c. Ngọn cây phát triển hướng về phía có ánh sáng. d. Rễ cây mọc cong xuống khi được đặt theo phương ngang. e. Vận động cuốn vào cọc của tua cuôn bầu bí f. Cây trồng gần bờ sông rễ
cây phát triển lại gần xuống sông. |
Khi nối các
thông tin ở cột A và cột B, cách nối nào dưới đây là hợp lí?
A. 1 – a, c; 2
– f; 3 – d; 4 –e. B.
1 – a, b; 2 – c; 3 – c; 4 –d.
C. 1 – a; 2
– b; 3 – d,f ; 4 –c. D. 1
– a, d; 2 – c,f; 3 – d; 4 –e.
Câu 33. Cho
thông tin ở bảng sau:
Cột A: Loại ứng động |
Cột B: Phản ứng cụ thể |
1. Ứng động sinh trưởng. 2. Ứng động trương nước. 3. Ứng động tiếp xúc. |
a. Phản ứng đậy nắp của “ấm” ở cây nắp ấm khi có côn trùng lọt vào “ấm”. b. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng. c. Lá cây trinh nữ cụp xuống khi bị va chạm. d. Khi côn trùng đậu vào lá của cây bắt ruồi thì lá khép lại. e. Vận động cuốn vào cọc của tua cuôn bầu bí |
Khi nối các
thông tin ở cột A và cột B, cách nối nào dưới đây là hợp lí?
A. 1 – b, c; 2 – a; 3 – d, e. B. 1 – a,
b; 2 – c; 3 – c, e.
C. 1 – b; 2 –
a, c; 3 – d. D. 1 – a, d; 2 – c,; 3 – b.
Câu 34. Cơ chế chung của ứng động sinh trưởng là
A. tốc độ sinh trưởng không đều giữa các phía của bộ
phận chịu tác nhân kích thích không định hướng.
B. sự thay đổi sức trương nước của tế bào.
C. sự lan truyền
của dòng điện sinh học.
D. tốc độ sinh trướng không đều giữa các phía của bộ
phận chịu tác nhân kích thích theo hướng xác định.
Câu 35. Có bao nhiêu phản ứng dưới đây thuộc loại ứng động sinh trưởng?
I-Hoa mười giờ nở vào buổi sáng.
II-Hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
III-Hoa mười giờ nở vào buổi sáng.
IV-Vận động nở hoa ở hoa bồ công anh.
V-Vận động cuốn vào cọc của tua cuốn bầu bí.
VI-Lá cây họ đậu xòe ra và khép lại
A. 6 B.
5 C.
4 D.
3
II. Trả lời Đúng/Sai
Câu 1. Bằng
những kiến thức về hình thức vận động cảm ứng hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai ?
Ý |
Mệnh đề |
Đúng |
Sai |
a. |
Cảm ứng làm cho thực vật khó tận dụng tối đa nguồn
sống như nước, ánh sáng, dinh dưỡng khoáng,... |
|
|
b. |
Cảm ứng giúp thực vật tự vệ
khi gặp kích thích thích bất lợi.. |
|
|
c. |
Cảm ứng ở thực vật thường diễn ra nhanh và khó nhận
biết bằng mắt thường trong thời gian ngắn |
|
|
d. |
Cảm ứng giúp thực vật thích ứng tốt hơn với những
biến đổi thường xuyên của môi trường sống, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng
và phát triển bình thường. |
|
|
Câu 2. Khi sống trong tối được chiếu sáng từ một phía, ngọn
cây hướng về phía ánh sáng là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây?
Ý |
Mệnh đề |
Đúng |
Sai |
a. |
Auxin phân bố không đều ở 2 phía ít hay nhiều ánh sáng. |
|
|
b. |
Auxin phân bố nhiều về phía ít ánh sáng. |
|
|
c. |
Lượng auxin nhiều kích thích sự sinh trưởng của tế bào. |
|
|
d. |
Lượng auxin nhiều ức chế sự sinh trưởng của tế bào. |
|
|
Câu 5. Bằng
những kiến thức về hình thức vận động cảm ứng hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai ?
Ý |
Mệnh đề |
Đúng |
Sai |
a. |
Cá yếu tố môi trường như ánh sáng, nhiệt độ, trọng
lực,... là các tác nhân kích thích gây ra cảm ứng ở thực vật. |
|
|
b. |
Cảm ứng ở thực vật chỉ có thể liên
quan đến sinh trưởng. |
|
|
c. |
Có một số vận động cảm ứng diễn ra nhanh như: phản
ứng cụp lá ở cây trinh nữ hay phản ứng bắt mồi của cây gọng vó. |
|
|
d. |
Cảm ứng biểu hiện bằng sự vận động của các cơ quan,
bộ phận thực vật chỉ khi nhận các kích thích đến từ một hướng xác định. |
|
|
III. Trả lời ngắn
Câu 1. Trong các tác nhân sau
đây: nhiệt độ, hormone, hóa chất, trọng lực, động vật. Có bao nhiêu tác nhân là
các tác nhân kích thích gây ra cảm ứng ở
thực vật?
Câu 2. Có bao
nhiêu loại hướng động?
Câu 3. Phản ứng của thực vật đối
với các tín hiệu môi trường diễn ra thông qua bao nhiêu quá trình?)
Câu 4. Ứng động
được chia làm bao nhiêu loại?
Câu 5. Dựa vào phản ứng trả lời
kích thích của thực vật, có thể chia hướng động thành bao nhiêu loại?
Câu 6. Trong các ứng động sau:
(1) Hoa mười giờ nở vào buổi
sáng. (2) Hiện tượng thức ngủ
của chồi cây bàng.
(3) Sự đóng mở của lá cây trinh
nữ. (4) Lá cây phượng vĩ xòe
ra và khép lại.
(5) Khí khổng đóng mở.
Số trường hợp trên liên quan đến sức trương nước là:
Câu 7. Trong các
loài cây sau có bao nhiêu loài có hướng tiếp xúc: mồng tơi, xương rồng, mướp
đắng, gấc?
Câu 8. Trong các hiện tượng sau đây:
(1) Hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ.
(2) Hiện tượng đậy nắp ở cây bắt ruồi.
(3) Hiện tượng nở hoa khi trời sáng ở cây bồ công anh.
(4) Hiện tượng đỉnh chồi sinh trưởng theo hướng ánh sáng.
Có bao nhiêu hiện tượng là ví dụ
của ứng động?
Câu 9. Có bao nhiêu hiện tượng dưới đây biểu hiện của tính
hướng động ở thực vật :
(1)
Hiện tượng thân cây quấn vào cọc đế leo lên của cây
đậu cô ve.
(2)
Hiện tưọng cuốn ngọn của cây sắn dây.
(3)
Hiện tượng đóng mở khí khổng.
(4)
Hiện tượng cụp lá của cây bắt ruồi.
(5)
Hiện tượng vươn ra ánh sáng khi chiếu sáng một phía
của ngọn cây.
Câu 10. Có bao nhiêu kiểu cảm ứng sau đây khi nói về hiện tượng trong rừng nhiệt các
loài cây dây leo quấn quanh những cây thân gỗ lớn để vươn
lên cao ?
(1) Hướng sáng. (2) Hướng tiếp xúc.
(3) Hướng trọng lực. (4) Hướng hóa.
(5) Hướng nước.