Trắc nghiệm Sinh 11 Chân trời sáng tạo_ Bài 28 Một số ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể

  Thayhien.edu.vn xin chia sẽ đến các bạn các bài học Trắc nghiệm Sinh 11 Chân trời sáng tạo_Bài 28 Một số ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể


I. Trắc nghiệm khách quan.

Câu 1. Cho thông tin ở bảng sau:

Lĩnh vực

Ngành nghề

1. Y học

2. Trồng trọt, chăn nuôi, thú y

 

a. Bác sĩ

b. Điều dưỡng viên

c. Nhà bệnh học thực vật

d. Nhà chăn nuôi, bác sĩ thú y

e. Nhà thực vật học

Khi nối các thông tin ở cột A và cột B, cách nối nào dưới đây là hợp lí?

A. 1 – ad, 2 – bc.                                               B. 1 – ab, 2 – cd.

C. 1 – bc, 2 – cde.                                              D. 1 – ab, 2 – cde.

Câu 2. Trong ngành y học, công nghệ sử dụng tế bào gốc tạo ra các mô, cơ quan thay thế các mô, cơ quan hư hỏng gọi là:

A. Công nghệ nano.                                           B. Công nghệ tế bào.

C. Chụp MRI.                                                    D. Phỏng sinh học.

Câu 3. Trong ngành y học, công nghệ dùng thuốc hướng đích tự tìm đến tế bào bị bệnh gọi là:

A. Công nghệ nano.       B. Công nghệ tế bào.     C. In 3D.    D. Phỏng sinh học.

Câu 4. Sinh học cơ thể tập trung nghiên cứu các ……… của cơ thể như chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, tính cảm ứng và thích nghi với môi trường sống của sinh vật.

A. Tính chất.                 B. Đặc tính cơ bản.        C. Cấu trúc.    D. Hình thái.

Câu 5. Hiện nay, các kĩ thuật tiên tiến như … (1)…( sử dụng tế bào gốc tạo ra các mô, cơ quan thay thế các mô cơ quan hư hỏng) và … (2)…(thuốc hướng đích tự tìm dến tế bào bị bệnh) đang được phát triển và áp dụng nhằm phát hiện, điều trị bệnh và nâng cao sức khỏe.

A. (1) nano, (2) tế bào.                                       B. (1) tế bào, (2) nano.

C. (1) nano, (2) nhân bản.                                  D. (1) lai tạo, (2) tế bào.

Câu 6. Trong y học thể dục thể thao, sinh học cơ thể giúp vận động viên nâng cao thành tích, điều trị …(1)….. hoặc ngăn ngừa …….(2)…… phát sinh là do các nghiên cứu những biến đổi cấu tạo, hoạt động của các cơ quan khi luyện tập, thi đấu.

A. (1) chấn thương, (2) bệnh.                             B. (1) bệnh sử, (2) chấn thương.

C. (1) xương khớp, (2) bệnh sử.                         D. (1) cơ bắp, (2) tổn thương tế bào.

Câu 7. Trong ngành y học, công nghệ sử dụng tế bào gốc tạo ra các mô, cơ quan thay thế các mô, cơ quan hư hỏng gọi là:

A. Công nghệ nano.       B. Công nghệ tế bào.     C. Chụp MRI.                                 D. Phỏng sinh học.

Câu 8. Đối với ngành.……..các dấu hiệu tổn thương, nhiễm độc do độc tố,... trên cơ thể là cơ sở để tìm ra nguyên nhân gây bệnh hoặc tử vong.

A. Y học.                      B. Pháp y.                     C. Dược học.    D. Kĩ thuật viên.

Câu 9. Trong ngành y học, công nghệ chế tạo cơ quan nhân tạo như tim, phổi, thận, da, xương gọi là:

A. Công nghệ nano.       B. Công nghệ tế bào.     C. In 3D.    D. Phỏng sinh học.

Câu 10. Dolly là động vật có vú do kết quả của ……(1)……. Và được tạo ra từ tế bào sinh dưỡng trưởng thành nhờ áp dụng phương pháp chuyển nhân. Việc tạo ra Dolly đã chứng tỏ rằng một tế bào được lấy từ những bộ phận cơ thể đặc biệt có thể tái tạo được cả một cơ thể hoàn chỉnh. 

A. Công nghệ nhân bản vô tính.                          B. Công nghệ tạo phôi đông lạnh.

C. Công nghệ cấy truyền phôi.                           D. Công nghệ cắt phôi.

Câu 11. Một số ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể là:

A. Bác sĩ, nhân viên văn phòng, chuyên gia hoạch định chính sách.

B. Bác sĩ, chuyên gia hoạch định chính sách, giảng viên, đầu bếp.

C. Bác sĩ, điều dưỡng viên, diễn viên, kĩ sư.

D. Bác sĩ, điều dưỡng viên, giảng viên, kĩ sư.

Câu 12. Sinh học cơ thể chủ yếu đề cập đến sinh học của cơ thể nào?

A. Đơn bào.                                                      B. Đa bào bậc cao.                           

C. Đa bào hoặc đơn bào.                                    D. Đa bào và đơn bào.

Câu 13. Các kiến thức về sinh học cơ thể, trong đó có con người rất cần thiết trong nhiều ngành nghề thuộc các lĩnh vực:

Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Y học – Dược học.                                       (2) Trồng trọt, chăn nuôi, thú y.

(3) Nuôi trồng thủy sản.                                     (4) Nghệ thuật

(5) Lâm nghiệp.

A. 2.                             B. 3.                             C. 4.    D. 5.

Câu 14. Tại sao các vị trí việc làm ở các lĩnh vực có liên quan đến sinh học cơ thể ngày càng nhiều?

A. Nhu cầu khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe của con người tăng.

B. Việc làm ở các lĩnh vực liên quan đến sinh học cơ thể nhiều nên có nhiều cơ hội chọn lựa.

C. Do các vị trí việc làm ở các lĩnh vực có liên quan đến sinh học cơ thể có thu nhập ở mức cao.

D. Nhu cầu khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe của con người tăng và tăng nhu cầu đảm bảo an ninh lương thực và tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp an toàn, chất lượng cao.

Câu 15. Trong y học thể dục thể thao, sinh học cơ thể giúp vận động viên nâng cao thành tích, điều trị chấn thương hoặc ngăn ngừa bệnh phát sinh là do:

A. Các nghiên cứu những biến đổi cấu tạo, hoạt động của các cơ quan khi luyện tập, thi đấu.

B. Sinh học cơ thể giúp vận động viên tính toán được tốc độ thi đấu, cách đạt hiệu quả thi đấu tốt nhất.

C. Vận động viên áp dụng kinh nghiệm trong sinh học cơ thể của những người đạt thành tích cao.

D. Snh học cơ thể giúp cho vận động viên ước lượng được thành tích sẽ đạt được.

Câu 16. Làm sao để lựa chọn được giống cây trồng phù hợp, có năng suất cao?

A. Hiểu biết các đặc điểm sinh học cơ thể của cây trồng.

B. Dựa theo kinh nghiệm xưa cũ để lại.

C. Phụ thuộc vào từng mùa vụ và nơi bán giống cây trồng.

D. Không có cách nào chọn giống cây trồng tốt.

Câu 17. Để tăng năng suất cho vật nuôi cần:

A. Áp dụng các biện pháp kĩ thuật tiên tiến

B. Học hỏi từ những người có vật nuôi đạt năng suất cao.

C. Lựa chọn thời tiết thích hợp.

D. Lựa chọn giống tốt.

Câu 18. Thành tựu nào áp dụng sinh học cơ thể trong ngành thú y:

A. Sản xuất thuốc chữa bệnh, vaccine phòng bệnh cho các loài động vật khác nhau.

B. Nuôi cấy mô, tế bào thực vật.

C. Sản xuất thuốc trừ sâu.

D. Sản xuất tinh.

Câu 19. Công nghệ ……(1)……. là “chiếc chìa khóa làm giàu” của các nhà Nông Nghiệp; sản xuất cây giống với số lượng cao, chất lượng đồng đều không phụ thuộc vào các điều kiện ngoại cảnh. Đồng thời, công nghệ còn có khả năng …..(2)…… các giống có giá trị không chỉ trong vấn đề lương thực, nông nghiệp đô thị như phong lan, thanh long, ớt, chuối, khoai lang, dâu tây…mà còn trong cả lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, đáp ứng nhu cầu sản xuất nguồn dược liệu có giá trị cao như: sâm, đông trùng hạ thảo, bảy lá một hoa, sáo tam phân, bình vôi, giảo cổ lam…. Các sản phẩm có chứa các chất thứ cấp với hoạt tính ổn định, ít gây phản ứng phụ. Hàm lượng có thể điều khiển cao gấp 2 - 3 lần so với phương pháp truyền thống. Rút ngắn thời gian chăm sóc ngoài tự nhiên là yếu tố thiết yếu trong sản xuất.

Các cụm từ (1) và (2) là:

A. (1) nhân giống, (2) gìn giữ                             B. (1) nuôi cấy mô tế bào, (2) bảo toàn

C. (1) nuôi cấy mô tế bào, (2) bảo tồn                 D. (1) nhân giống, (2) bảo tồn

Câu 20. Hệ thống đèn LED có tác dụng:

A. Chiếu sáng.

B. Điều tiết quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng.

C. Tạo môi trường trong lành.

D. Chi phối sự phát triển cây trồng.

Câu 21. Công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực hiện được nhờ ứng dụng hiểu biết về sinh học cơ thể đó chính là tế bào thực vật có tính:

A. toàn năng                 B. đa năng.                   C. biệt hóa.    D. phản biệt hóa.

Câu 22. Biện pháp để tăng số lượng đàn bò sữa chất lượng tốt nhanh chóng:

A. Công nghệ nano.                                           B. Công nghệ cấy truyền phôi.

C. Công nghệ thụ tinh nhân tạo.                         D. Công nghệ sản xuất tinh.

Câu 23. Nhiều giải pháp được nghiên cứu và áp dụng trong khám, chữa bệnh ở người như: điều trị ung thư bằng.…..(1)…....., thay thế, cấy ghép cơ quan, phòng bệnh bằng vaccine, chữa bệnh bằng kháng thể …..(2)…….

A. 1 - Tế bào, 2 – đơn dòng                                B. 1 - Tế bào gốc, 2- đơn dòng

C. 1 - Công nghệ in 3D, 2 – đa dòng                   D. 1 – Tế bào, 2- đa dòng

Câu 24. Trong tương lai, các ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể thực vật, động vật và người đều có sự kết hợp với:

(1) Công nghệ thông tin.                                    (2) Trí tuệ nhân tạo.                          

(3) Tự động hóa.                                               (4) Sinh lí học

Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 1.                             B. 2.                             C. 3.    D. 4.

Câu 25. Trong tương lai, các lĩnh vực sinh học cơ thể hướng tới:

(1) Nông nghiệp an toàn, thông minh.

(2) Sản xuất giống cây trồng vật nuôi với công nghệ cao.

(3) Khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe với hỗ trợ của phần mềm kết nối vạn vật và trí tuệ nhân tạo, liệu pháp tế bào gốc và vaccine, kháng thể đơn dòng.

(4) Nuôi cấy hoặc sản xuất các thiết bị thay thế cho các cơ quan bị khuyết thiếu hoặc không hoạt động của cơ thể người.

(5) Sinh học vũ trụ, đại dương.

(6) Phỏng sinh học

Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 3.                             B. 4.                             C. 5.    D. 6.

II. Trả lời Đúng/Sai

Câu 1. Xét các nhận định sau, nhận định nào Đúng hay Sai?

Ý

Mệnh đề

Đúng

Sai

a.

Cơ thể con người luôn là đối tượng của ngành y học – dược học nên sinh học cơ thể là môn học không thể thiếu.

đ

 

b.

Hiểu biết về giải phẫu, sinh lí học, sinh lí bệnh,... là cơ sở cho chẩn đoán, điều trị bệnh, điều chế thuốc và nâng cao sức khỏe.

đ

 

c.

Hiện nay sinh học cơ thể được nghiên cứu chỉ ở 1 cấp độ duy nhất.

 

s

d.

Các kĩ thuật tiên tiến như công nghệ tế bào, công nghệ nano,... đang được phát triển và áp dụng nhằm phát hiện, điều trị nâng cao sức khỏe.

đ

 

Câu 2. Xét các nhận định sau, nhận định nào Đúng hay Sai?

Ý

Mệnh đề

Đúng

Sai

a.

Để tăng năng suất cho cây trồng cần áp dụng các biện pháp kĩ thuật (bón phân, tưới nước, điều chỉnh nhiệt độ thích hợp,...).

đ

 

b.

Để tăng năng suất cho vật nuôi cần học hỏi từ những người có vật nuôi đạt năng suất cao.

đ

 

c.

Công nghệ chế tạo cơ quan nhân tạo như tim, phổi, thận, da, xương,... gọi là công nghệ nano.

 

s

d.

Cải tiến trong quá trình nuôi trồng thủy sản nhờ áp dụng sinh học cơ thể là dùng mem vi sinh cho ao nuôi

 

s

Câu 3. Xét các nhận định sau, nhận định nào Đúng hay Sai?

Ý

Mệnh đề

Đúng

Sai

a.

Nuôi trồng thủy sản trong nước ngọt, nước mặn và nước lợ đang trở thành một trong những ngành quan trọng của nước ta.

đ

 

b.

Các kĩ thuật sản xuất tiên tiến được áp dụng và phát triển trong cải tạo giống, điều kiện nuôi dưỡng thủy sản.

đ

 

c.

Dựa vào sinh học cơ thể kiểm soát được hoàn toàn dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản

 

s

d.

Dựa vào sinh học cơ thể có thể cải thiện điều kiện nuôi dưỡng của thủy sản như thức ăn, nước nuôi,...

đ

 

Câu 4. Xét các nhận định sau, nhận định nào Đúng hay Sai?

Ý

Mệnh đề

Đúng

Sai

a.

Các kiến thức về sinh học cơ thể mang đến nhiều tiềm năng và triển vọng trong việc lựa chọn nghề nghiệp.

đ

 

b.

Kiến thức về cơ thể người chỉ cần thiết trong một số ngành nghề thuộc các lĩnh vực đặc thù khác nhau như: y học, chăm sóc – bảo vệ sức khỏe, chăn nuôi, đào tạo, khoa học công nghệ,… với vị trí việc làm đa dạng.

 

s

c.

Vị trí làm việc ở các lĩnh vực có liên quan đến sinh học cơ thể động vật, thực vật ngày càng tăng, do nhu cầu đảm bảo an ninh lương thực và tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp an toàn, chất lượng cao ngày càng nhiều.

đ

 

d.

Mở ra nhiều cơ hội việc làm, giải quyết vấn đề lao động hiện nay; đáp ứng nhu cầu của thị trường, đem lại thu nhập cao cho người lao động.

đ

 

 

III. Trả lời ngắn

Câu 1. Các kiến thức về sinh học cơ thể, trong đó có con người rất cần thiết trong nhiều ngành nghề thuộc các lĩnh vực. Trong các lĩnh vực sau, có bao nhiêu nhận định đúng?

 (1) Y học – Dược học.                                         (2) Trồng trọt, chăn nuôi, thú y.

(3) Nuôi trồng thủy sản.                                        (4) Nghệ thuật

(5) Lâm nghiệp.

Câu 2. Có bao nhiêu nghề liên quan trong lĩnh vực đào tạo khoa học công nghệ bao gồm:

(1) Nhà sinh vật học      (2) Giảng viên.              (3) Giáo viên.

(4) Kĩ sư môi trường.     (5) Nhà nuôi cấy mô thực vật.

Câu 3. Hiện nay có bao nhiêu các các kĩ thuật tiên tiến sau đây của việc ứng dụng sinh học cơ thể vào ngành y học?

1. Công nghệ nano.                                           5. Công nghệ tế bào.

2. Chụp CT- Scanner.                                        6.  Phỏng sinh học.

3. Chụp MRI                                                     7. Chụp cộng hưởng từ

4. Chụp X quang

Câu 4. Có bao nhiêu biện pháp kĩ thuật để tăng năng suất cho vật nuôi trong các nhận định sau đây:

(1) Tăng tiêm thuốc kích thích tăng trưởng          (2) Sản xuất tinh.

(3) Thụ tinh nhân tạo.                                        (4) Phôi đông lạnh.

(5) Cấy truyền phôi, cắt phôi                              (6) Thức ăn

     (7) Xây dựng hệ thống kín, không sạch sẽ

Câu 5. Có bao nhiêu thành tựu áp dụng sinh học cơ thể trong ngành thú y:

1. Sản xuất thuốc chữa bệnh, vaccine phòng bệnh cho các loài động vật khác nhau.

2. Nuôi cấy mô, tế bào thực vật.                         3. Sản xuất thuốc trừ sâu.

4. Sản xuất tinh.                                                 5. Nghiên cứu tế bào, mô động vật


Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn
Đọc tiếp:
Lên đầu trang
Icon-Zalo Zalo Icon-Messager Messenger Icon-Youtube Youtube