Thayhien.edu.vn xin giới thiệu đến các bạn các bài học Trắc nghiệm cộng nghệ lâm nghiệp thủy sản 12_Chương 10 Bảo vệ và khai thác nguồn lợi thuỷ sản
Chương 10 Bảo vệ và khai thác nguồn lợi thuỷ sản
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Mỗi câu hỏi, học sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nguồn lợi thuỷ sản?
A. Là tài nguyên
trong vùng nước tự nhiên có giá trị kinh tế, khoa học, du lịch, giải trí.
B. Là tài nguyên
sinh vật trong vùng nước tự nhiên có giá trị kinh tế, khoa học, du lịch, giải
trí.
C. Là tài nguyên
sinh vật trong vùng nước tự nhiên, nhân tạo có giá trị kinh tế, khoa học, du lịch,
giải trí.
D. Là tài nguyên
trong vùng biển, sông, hồ có giá trị kinh tế, khoa học, du lịch, giải trí.
Câu 2. Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản bao gồm những biện pháp như
sau:
(1) Bảo vệ các loài thuỷ sản.
(2) Bảo vệ môi trường sống của các loài thuỷ sản.
(3) Bảo vệ khu vực tập trung sinh sản, khu vực thuỷ sản còn non tập
trung sinh sống.
(4) Bảo vệ đường di cư của loài thuỷ sản.
Các phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2). B. (1),
(3).
C. (1), (2), (3). D.
(1), (2), (3), (4).
Câu 3. Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản có ý nghĩa nào sau đây?
A. Nâng cao hiệu quả
của nuôi trồng thuỷ sản.
B. Nâng cao sản lượng
thuỷ sản khai thác trong tự nhiên.
C. Bảo vệ đa dạng
sinh học và cân bằng sinh thái trong thuỷ vực.
D. Bảo vệ nguồn thuỷ
sản được khai thác trong tự nhiên.
Câu 4. Để bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, cần nghiêm cấm hoạt
động nào sau đây?
A. Đánh bắt thuỷ sản
xa bờ.
B. Khai thác thuỷ sản
bằng ngư cụ thân thiện môi trường.
C. Khai thác các
loài thuỷ sản có giá trị kinh tế cao.
D. Đánh bắt thuỷ sản
bằng thuốc nổ.
Câu 5. Việc thả các loài thuỷ sản quý, hiếm vào một số nội thuỷ,
vũng và vịnh ven biển nhằm mục đích chính nào sau đây?
A. Tập trung chúng
vào một nơi để thuận lợi khi khai thác.
B. Giúp chúng tăng
khả năng sinh sản.
C. Tạo khu vực có
nhiều loài thuỷ sản quý hiếm phục vụ du lịch.
D. Tạo khu vực có
nhiều loài thuỷ sản quý hiếm phục vụ nghiên cứu.
Câu 6. Môi trường sống của các loài thuỷ sản có thể bị ô nhiễm
bởi nhiều nguyên nhân như sau:
(1) Các chất thải sinh hoạt.
(2) Các chất thải trong sản xuất nông nghiệp.
(3) Các chất thải trong sản xuất công nghiệp.
(4) Các chất thải trong hoạt động khai thác lâm sản.
(5) Các chất thải trong hoạt động khai thác thuỷ sản.
Các phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3). B.
(2), (3), (5).
C. (2), (3), (4),
(5). D. (1), (2), (3), (5).
Câu 7. Hoạt động nào sau đây gây ô nhiễm môi trường sống của
các loài thuỷ sản?
A. Khai thác thuỷ sản
bằng thuốc nổ.
B. Sử dụng chế phẩm
vi sinh trong nuôi, trồng thuỷ sản.
C. Khai thác thuỷ sản
gần bờ.
D. Khai thác thuỷ sản
ở nơi thuỷ sản tập trung sinh sản.
Câu 8. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của
bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản?
A. Giúp phục hồi,
tái tạo nguồn lợi thuỷ sản.
B. Cung cấp nguồn thực
phẩm giàu protein cho con người.
C. Bảo vệ các loài
thuỷ sản, đặc biệt là các loài thuỷ sản quý hiếm.
D. Bảo vệ đa dạng
sinh học và cân bằng sinh thái.
Câu 9. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về ý nghĩa của khai
thác nguồn lợi thuỷ sản?
A. Tạo công ăn việc
làm, nâng cao thu nhập cho người lao động.
B. Tạo môi trường
thuận lợi cho thuỷ sản sinh trưởng, phát triển.
C. Giảm chi phí nuôi
trồng do tận dụng được nguồn thuỷ sản trong tự nhiên.
D. Phát triển kinh tế
gắn với bảo vệ môi trường sinh thái.
Câu 10. Khai thác thuỷ sản góp phần cung cấp nguyên
liệu cho lĩnh vực nào sau đây?
A. Trồng trọt. B. Chăn
nuôi.
C. Công nghiệp chế
biến. D. Trồng trọt và chăn nuôi.
Câu 11. Vừa phát triển kinh tế biển vừa gắn với bảo
vệ chủ quyền biển đảo là ý nghĩa của hoạt động nào sau đây?
A. Nuôi trồng thuỷ sản.
B. Khai thác nguồn lợi thuỷ sản.
C. Chế biến thuỷ sản.
D. Xuất khẩu thuỷ sản.
Câu 12. Tuân thủ đúng các quy định về vùng khai
thác, biện pháp khai thác, ngư cụ khai thác là nhiệm vụ của hoạt động nào sau
đây?
A. Khai thác nguồn lợi
thuỷ sản. B. Khai thác tài nguyên rừng.
C. Khai thác sản phẩm
trồng trọt. D. Khai thác sản phẩm chăn nuôi.
Câu 13. Trong phương pháp khai thác thuỷ sản bằng
lưới kéo, công tác chuẩn bị ở bờ có nội dung nào sau đây?
A. Kiểm tra tàu,
máy, lưới và các ngư cụ khác đảm bảo cho quá trình khai thác.
B. Lắp ráp lưới và
các phụ tùng cần thiết thành một bộ ngư cụ khai thác hoàn chỉnh.
C. Xác định độ sâu
ngư trường khai thác.
D. Xem xét tốc độ và
hướng gió, hướng nước để chọn hướng thả lưới thích hợp.
Câu 14. Trong phương pháp khai thác thuỷ sản bằng
lưới kéo, công tác chuẩn bị ở ngư trường có nội dung nào sau đây?
A. Chuẩn bị xăng dầu,
nước đá, muối, thực phẩm, thuốc chữa bệnh.... đầy đủ cho một chuyến khai thác.
B. Thả lưới phù hợp
với độ sâu của ngư trường khai thác.
C. Kiểm tra tàu,
máy, lưới và các ngư cụ khác đảm bảo cho quá trình khai thác.
D. Lắp ráp lưới và
các phụ tùng cần thiết thành một bộ ngư cụ khai thác hoàn chỉnh.
Câu 15. Khi khai thác thuỷ sản bằng lưới kéo, việc
xác định độ sâu ngư trưởng khai thác nhằm mục đích nào sau đây?
A. Tính toán tốc độ
kéo lưới phù hợp.
B. Xác định độ sâu
thả lưới thích hợp.
C. Xác định hướng di
chuyển của thuỷ sản.
D. Ước tính trữ lượng
thuỷ sản.
Câu 16. Trong phương pháp khai thác thuỷ sản bằng
lưới kéo, trước khi thả lưới cần thực hiện hoạt động nào sau đây?
A. Giảm tốc độ của
tàu khai thác.
B. Tăng tốc độ của
tàu khai thác.
C. Tăng độ sáng của
đèn để tập trung thuỷ sản đến vị trí thuận lợi cho việc khai thác.
D. Giảm độ sáng đèn
để tập trung thuỷ sản đến vị trí thuận lợi cho việc khai thác.
Câu 17. Trong phương pháp khai thác thuỷ sản bằng
lưới kéo, thời gian kéo lưới thường từ
A. 7 đến 9 giả. B. 5
đến 7 giờ. C. 3 đến 5 giờ. D. 1 đến 3 giờ.
Câu 18. Trong phương pháp khai thác thuỷ sản bằng
lưới kéo, nếu thời gian kéo lưới quá dài sẽ dẫn đến điều nào sau đây?
A. Sản lượng khai
thác thấp.
B. Chất lượng thuỷ sản
khai thác bị ảnh hưởng.
C. Kích cỡ thuỷ sản
khai thác không đồng đều.
D. Không khai thác
được các loài thuỷ sản quý hiếm.
Câu 19. Trong phương pháp khai thác thuỷ sản bằng
lưới kéo, tốc độ kéo lưới phù hợp đối với khai thác tôm là
A. từ 4 đến 5 km/giờ.
B. từ 3 đến 4 km/giờ.
C. từ 2 đến 3 km/giờ.
D. từ 1 đến 2 km/giờ.
Câu 20. Trong phương pháp khai thác thuỷ sản bằng
lưới kéo, tốc độ kéo lưới phù hợp đối với khai thác cá là
A. từ 1 đến 3 km/giờ.
B. từ 3 đến 5 km/giờ.
C. từ 6 đến 8 km/giờ.
D. từ 8 đến 10 km/giờ.
Câu 21. Trong một chuyến khai thác thuỷ sản bằng lưới
kéo, khi thu lưới và bắt thuỷ sản ngư dân nhận thấy đa phần thuỷ sản thu được đều
đã chết và không còn tươi. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng
trên?
A. Thời gian kéo lưới
quá ngắn.
B. Đa phần thuỷ sản
thu được ở cách xa vị trí thả lưới.
C. Đa phần thuỷ sản
thu được ở quá gần vị trí thả lưới.
D. Tốc độ kéo lưới
quá nhanh.
Câu 22. Nội dung nào sau đây không có
trong các bước khai thác thuỷ sản bằng lưới kéo?
A. Thả lưới. B. Ngâm
lưới.
C. Kéo lưới. D. Thu
lưới và bắt thuỷ sản.
Câu 23. Trong phương pháp khai thác thuỷ sản bằng
lưới rê, thời gian ngâm lưới thường kéo dài khoảng từ
A. 2 đến 4 giờ. B. 4
đến 6 giờ.
C. 6 đến 8 giờ. D. 8
đến 10 giờ.
Câu 24. Phương pháp khai thác thuỷ sản bằng lưới rê
gồm các bước cơ bản như sau:
(1) Chuẩn bị.
(2) Thả lưới.
(3) Ngâm lưới.
(4) Kéo lưới.
(5) Thu lưới và bắt thuỷ sản.
Các phương án trả lời đúng là:
A. (1), (3), (5). B. (1),
(4), (5).
C. (1), (2), (3),
(5). D. (1), (2), (4), (5).
Câu 25. Phương pháp khai thác thuỷ sản bằng lưới
vây gồm các bước cơ bản như sau:
(1) Chuẩn bị.
(2) Thăm dò thuỷ sản.
(3) Thủ lưới.
(4) Ngâm lưới.
(5) Kéo lưới.
(6) Thu lưới và bắt thuỷ sản.
Các phương án trả lời đúng là:
A. (1), (3), (4),
(6). B. (1), (3), (5), (6).
C. (1), (2), (4),
(6). D. (1), (2), (3), (6).
Câu 26. Khai thác thuỷ sản bằng phương pháp câu có
ưu điểm nào sau đây?
A. Không cần sử dụng
tàu, thuyền.
B. Khai thác được đồng
thời nhiều loài thuỷ sản khác nhau.
C. Không tàn phá nguồn
lợi thuỷ sản và môi trường.
D. Sản lượng khai
thác lớn.
Câu 27. Phương pháp khai thác thuỷ sản bằng câu gồm
các bước cơ bản như sau:
(1) Chuẩn bị.
(2) Thủ câu.
(3) Ngâm câu.
(4) Rê câu.
(5) Thu câu và bắt thuỷ sản.
Các phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (5). B.
(1), (3), (5).
C. (1), (2), (3),
(5). D. (1), (2), (4), (5).
Câu 28. Phương pháp khai thác thuỷ sản nào sau đây
có tính chọn lọc cao nhất?
A. Lưới kéo. B. Câu.
C. Lưới rê. D. Lưới vây.
Câu 29. Hoạt động nào sau đây không có tác dụng bảo
vệ nguồn lợi thuỷ sản?
A. Khai thác các
loài thuỷ sản quý, hiếm phục vụ cho nhu cầu làm cảnh.
B. Khai thác thuỷ sản
đúng quy định, sử dụng ngư cụ khai thác thân thiện môi trường.
C. Thả các loài thuỷ
sản quý, hiếm vào một số nội thuỷ, vũng và vịnh ven biển.
D. Bảo vệ môi trưởng
sống của các loài thuỷ sản.
Câu 30. Hình thức khai thác thuỷ sản nào sau đây
thân thiện với môi trường?
A. Sử dụng thuốc nổ
để khai thác.
B. Sử dụng chích điện
để khai thác.
C. Sử dụng hoá chất
để khai thác.
D. Sử dụng lưới đánh
bắt thuỷ sản để khai thác.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Ở một số vùng biển nước ta, do việc khai thác thuỷ sản
gần bờ bằng các phương pháp truyền thống (lưới, câu,...) ngày càng kém hiệu quả.
Vì vậy, một số hộ dân đã chuyển sang hình thức khai thác thuỷ sản bằng thuốc nổ,
hoá chất, kích điện. Một số nhận định sau đây về thực trạng trên:
a) Cần nghiêm cấm khai thác thuỷ sản bằng phương pháp huỷ
diệt (thuốc nổ, hoá chất, kích điện) để bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
b) Việc khai thác thuỷ sản bằng phương pháp huỷ diệt (thuốc
nổ, hoá chất, kích điện) sẽ làm cạn kiệt nguồn lợi thuỷ sản và gây ô nhiễm môi
trường.
c) Việc khai thác thuỷ sản bằng thuốc nổ, hoá chất, kích
điện sẽ giúp nâng cao thu nhập và ổn định đời sống lâu dài cho ngư dân vùng biển.
d) Cần có chính sách hỗ trợ để các hộ ngư dân chuyển đổi
ngành nghề khai thác gần bờ kém hiệu quả sang các ngành nghề khác hiệu quả hơn.
Câu 2. Trong một lần khai thác thuỷ sản bằng lưới kéo, các ngư
dân cho biết: sản lượng thu bắt được khá thấp so với dự kiến, tuy nhiên đa phần
thuỷ sản thu bắt được đều còn sống, một số ít bị chết nhưng đều còn rất tươi.
Sau đây là một số nhận định:
a) Khai thác thuỷ sản bằng lưới kéo là một phương pháp
khai thác huỷ diệt.
b) Để tăng sản lượng thuỷ sản thu bắt được, cần tăng tốc độ
kéo lưới.
c) Sản lượng thu bắt được khá thấp so với dự kiến, tuy
nhiên đa phần thuỷ sản thu bắt được đều còn sống, một số ít bị chết nhưng đều
còn rất tươi có thể là do vị trí thả lưới quá xa nơi thuỷ sản hoạt động.
d) Có thể tăng thêm thời gian kéo lưới để nâng cao sản lượng
khai thác.
Câu 3. Trong bài thuyết trình về “Bảo vệ và khai thác nguồn lợi
thuỷ sản”, một nhóm học sinh đã đưa ra một số nhận định như sau:
a) Khai thác thuỷ sản đúng quy định của pháp luật, thân
thiện với môi trường là một trong những biện pháp bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
b) Vào mùa sinh sản, thuỷ sản thường tập trung tại những
khu vực nhất định để sinh sản. Vì vậy, khai thác thuỷ sản ở những khu vực thuỷ
sản tập trung sinh sản sẽ cho hiệu quả kinh tế cao và góp phần phát triển thuỷ
sản bền vững.
c) Việc thả bổ sung các loài thuỷ sản quý, hiếm vào các
thuỷ vực tự nhiên giúp chúng tăng số lượng, tăng khả năng sinh sản, nhờ đó làm
tăng nguồn lợi thuỷ sản.
d) Việc thiết lập các khu bảo tồn biển sẽ làm ảnh hưởng đến
môi trường sống của các loài thuỷ sản quý, hiếm, dẫn đến số lượng ngày càng suy
giảm.
ĐÁP ÁN
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
1.B |
2.D |
3.C |
4.D |
5.B |
6.D |
7.A |
8.B |
9.A |
10.C |
11.B |
12.A |
13.A |
14.D |
15.B |
16.A |
17.D |
18.B |
19.C |
20.C |
21.C |
22.B |
23.A |
24.C |
25.D |
26.C |
27.C |
28.B |
29.A |
30.D |
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
a) Đ |
a) S |
a) Đ |
b) Đ |
b) S |
b) S |
c) S |
c) Đ |
c) Đ |
d) Đ |
d) Đ |
d) S |